1. TÊN DỰ ÁN | Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN - Đô thị - Dịch vụ phía Tây thành phố Thanh Hóa | ||
2. MÃ SỐ | 39 | ||
3. CƠ QUAN ĐẦU MỐI LIÊN HỆ | 3.1. Thông tin cơ quan đầu mối liên hệ: - Tên cơ quan: Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, tỉnh Thanh Hóa - Địa chỉ: Phường Trúc Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa - Người đại diện: Ông Nguyễn Tiến Hiệu - Chức vụ: Trưởng Ban - Điện thoại: +2373617237 - Fax: +2373617239 - Email: bqlkktns@thanhhoa.gov.vn - Website: https://nghison.gov.vn 3.2. Lĩnh vực hoạt động/ chức năng nhiệm vụ: Quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp, tỉnh Thanh Hóa 3.3. Liên hệ tìm hiểu dự án: - Người liên hệ: Ông Đào Văn Bắc - Chức vụ: Trưởng phòng Quản lý đầu tư - Điện thoại: 0942741977 3.4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa - Người liên hệ: Nguyễn Văn Dũng - Chức vụ: Phó Trưởng phòng Xúc tiến, Tư vấn và Hỗ trợ 1 - Điện thoại: 0972.645.578 | ||
4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN | Đầu tư hạ tầng KCN - Đô thị - Dịch vụ Phía Tây TPTH với diện tích khoảng 1.200 ha | ||
5. TÌNH TRẠNG DỰ ÁN | Đang kêu gọi đầu tư | ||
6. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | Đầu tư trong nước/nước ngoài | ||
7. QUY MÔ ĐẦU TƯ
| 7.1. Vốn đầu tư dự kiến | 500.000.000 USD | |
7.2. Diện tích đất sử dụng | Khoảng 1.200 ha | ||
7.3. Nhu cầu về điện | 200 MW | ||
7.4. Nhu cầu về nước | 3.000 m3/ngày.đêm | ||
7.5. Nhu cầu về lao động | 10.000 người | ||
8. CHI PHÍ ĐẦU TƯ | 8.1. Chi phí trước đầu tư | 20.000.000 USD | |
8.2. Chi phí đất đai | 150.000.000 USD | ||
8.3. Chi phí xây dựng | 270.000.000 USD | ||
8.4. Máy móc thiết bị | 30.000.000 USD | ||
8.5. Chi phí khác | 10.000.000 USD | ||
8.6. Vốn lưu động | 20.000.000 USD | ||
9. THỜI HẠN DỰ ÁN (Kế hoạch/ Tiến độ thực hiện) | 9.1. Thời gian đầu tư xây dựng (năm) | 08 năm | |
9.2. Thời gian dự kiến đi vào hoạt động | 2030 | ||
10. MONG MUỐN TÌM KIẾM ĐỐI TÁC | Nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | ||
11. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA PHƯƠNG | 11.1. Vị trí địa lý: Thanh Hoá nằm ở khu vực Bắc Miền Trung, cách Thủ đô Hà Nội 150 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.560km. Phía Bắc giáp với 03 tỉnh Sơn La, Hoà Bình và Ninh Bình; phía Nam giáp tỉnh Nghệ An; phía Tây giáp tỉnh Hủa Phăn (nước CHDCND Lào), phía Đông là Vịnh Bắc Bộ. Thanh Hoá nằm ở vị trí cửa ngõ nối liền Bắc Bộ với Trung Bộ, có hệ thống giao thông thuận lợi như: Đường sắt, đường Hồ Chí Minh; các quốc lộ 1A, 10, 45, 47, 217; cảng biển nước sâu Nghi Sơn, sân bay Thọ Xuân. | ||
11.2. Điều kiện tự nhiên, khí hậu: Thanh Hoá nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt. - Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1600 mm - 2300mm, mỗi năm có khoảng 90-130 ngày mưa. Độ ẩm tương đối từ 85% đến 87%, số giờ nắng bình quân khoảng 1600-1800 giờ. Nhiệt độ trung bình 230C - 240C, nhiệt độ giảm dần khi lên vùng núi cao . - Hướng gió phổ biến mùa Đông là Tây Bắc và Đông bắc, mùa hè là Đông và Đông Nam. Đặc điểm khí hậu thời tiết với lượng mưa lớn, nhiệt độ cao, ánh sáng dồi dào là điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. | |||
11.3. Dân số: 3,7 triệu người | |||
11.4. Đơn vị hành chính: Thanh Hóa có 27 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: 02 thành phố, 01 thị xã và 24 huyện | |||
11.5. Tình hình giáo dục, phúc lợi y tế: Thanh Hóa có 04 trường đại học và hàng nghìn cơ sở khám, chữa bệnh | |||
12. TÌNH HÌNH KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG | - Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP): 12,3% - GRDP bình quân đầu người (USD): 2.780 USD - Tốc độ tăng trưởng công nghiệp - xây dựng (%): 16,4% - Cơ cấu kinh tế theo ngành (%): Nông, lâm, thủy sản chiếm 15%; công nghiệp xây dựng chiếm 46,7%; dịch vụ chiếm 31,8%; tuế sản phẩm chiếm 6,5% . | ||
13. HẠ TẦNG GIAO THÔNG, KẾT NỐI LOGISTICS | 13.1. Đường bộ: Tổng chiều dài trên 8.000 km, bao gồm hệ thống quốc lộ quan trọng như: quốc lộ 1A, quốc lộ 10 chạy qua vùng đồng bằng và ven biển, đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh; Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi, trung du của tỉnh, quốc lộ 217 nối liền Thanh Hoá với tỉnh Hủa Phăn của nước bạn Lào. 13.2. Đường hàng không: Có sân bay Thọ Xuân cách KKT Nghi Sơn khoảng 60 km. 13.3. Đường biển: - Cảng Lễ Môn cách trung tâm Thành phố Thanh Hoá 6km với năng lực thông qua 300.000 tấn/ năm, các tàu trọng tải 600 tấn cập cảng an toàn. - Cảng biển quốc tế Nghi Sơn có khả năng tiếp nhận tàu 70.000 DWT, đã có các tuyến container đi quốc tế. 13.4. Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua địa bàn Thanh Hoá dài 92km với 9 nhà ga, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá và hành khách. | ||
14. NGUỒN LAO ĐỘNG | 14.1. Số lượng lao động: Dân số trong độ tuổi lao động có khoảng 2,3 triệu người, chiếm tỷ lệ 62% dân số toàn tỉnh. 14.2. Trình độ lao động: Nguồn lao động của Thanh Hoá tương đối trẻ, có trình độ văn hoá cao. Lực lượng lao động đã qua đào tạo chiếm 80%, trong đó lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên chiếm 70%. 14.3. Cơ sở đào tạo hiện có: 04 trường đại học và hàng chục trường cao đẳng, trung cấp nghề. 14.4. Chi phí lao động - Lương tối thiểu: 3.430.000 đồng/tháng. - Lương bình quân (USD/tháng): + Quản lý: 500 USD/tháng. + Kỹ thuật viên, kỹ sư: 400 USD/tháng. + Nhân viên văn phòng: 350 USD/tháng. + Lao động có tay nghề: 300 USD/tháng. + Lao động không chuyên: 250 USD/tháng. | ||
15. THÔNG TIN VỀ ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN
| 15.1. Vị trí | - Vị trí trong tỉnh: Thuộc các huyện Đông Sơn, Triệu Sơn và thành phố Thanh Hóa - Giao thông: + Khoảng cách từ KCN đến Cảng Nghi Sơn là 68 km; đến nút giao liên thông đường bộ cao tốc khoảng 01km; đến cảng hàng không Thọ Xuân khoảng 32 km; đến Thủ đô Hà Nội khoảng 152 km; khoảng cách đến Quốc lộ 47 khoảng 5km. + Tiến độ thực hiện các dự án giao thông: Dự án đường bộ cao tốc và Dự án đường từ TP. Thanh Hóa nối với đường CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn (đi giữa ranh giới KCN), quy mô 06 làn xe, lộ giới 41m dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2022. | |
15.2. Hiện trạng hạ tầng | - Loại đất: Hiện trạng chủ yếu là đất nông nghiệp và một phần đất ở - Tình trạng giải phóng mặt bằng: Chưa Giải phóng mặt bằng | ||
15.3. Điện | Nguồn điện cấp cho khu công nghiệp được lấy từ trạm 110kV Ba Chè Tây TP. Dự kiến đầu tư 02 trạm 110kV đặt tại phía Bắc và phía Nam đường nối TP Thanh Hóa đến cảng hàng không Thọ Xuân để cấp cho KCN. - Giá điện: Theo quy định của Chính phủ | ||
15.4. Nước | + Nguồn nước cấp sạch cho KCN được lấy từ nhà máy nước Mật Sơn với công suất 115.000m3/ng.đ cách khoảng 07km. + Hệ thống cấp nước thô công suất 300.000 m3/ng.đ nằm trong dải phân cách giữa dọc theo tuyến đường đi qua KCN hiện đang chuẩn bị các thủ tục để triển khai thực hiện trong năm 2021.
| ||
15.5. Hệ thống xử lý chất thải/nước thải | Theo quy hoạch | ||
15.6. Thông tin liên lạc | Tiên tiến, băng thông rộng, tốc độ cao; có khả năng đáp ứng nhu cầu về dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin với chất lượng cao nhất cho khách hàng. | ||
15.7. Giao thông
| - Quy hoạch giao thông: Tuyến đường chính trung tâm được thiết kế trên cơ sở tuân thủ quy hoạch chung được phê duyệt, kết nối khu công nghiệp với đường Hồ Chí Minh. | ||
15.8. Nhân lực | Dân số tỉnh Thanh Hóa khoảng 3,7 triệu người | ||
18. DỰ KIẾN LỢI NHUẬN VÀ THỜI GIAN THU HỒI VỐN
| - Tỷ lệ sinh lãi: 20% - Tỷ lệ thu hồi vốn (IRR): 2,8% - Thời gian thu hồi vốn: 10 năm - Thời gian hoàn trả vốn vay: 10 năm | ||
19. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
| - Tổng quan thị trường đối với sản phẩm/ dịch vụ: Trong nước và nước ngoài. | ||
20. THỦ TỤC ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN | 20.1. Cơ quan cấp phép, loại giấy phép: | UBND tỉnh Thanh Hóa/Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp, | |
20.2. Hồ sơ dự án, số lượng bộ hồ sơ: | 04 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) | ||
20.3. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng | ||
20.4. Thời hạn xem xét Hồ sơ cấp phép | Theo quy định của Luật Đầu tư | ||