Dự án số 50: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN HÀ LONG

Đăng lúc: 16:39:50 23/06/2022 (GMT+7)

 

1. TÊN DỰ ÁN

Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Hà Long

2. MÃ SỐ

50

3. CƠ QUAN ĐẦU MỐI LIÊN HỆ

3.1. Thông tin cơ quan đầu mối liên hệ:

- Tên cơ quan: Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, tỉnh Thanh Hóa

- Địa chỉ: Phường Trúc Lâm, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

- Người đại diện: Ông Nguyễn Tiến Hiệu - Chức vụ: Trưởng Ban

- Điện thoại: +2373617237     - Fax: +2373617239

- Email: bqlkktns@thanhhoa.gov.vn - Website: https://nghison.gov.vn

3.2. Lĩnh vực hoạt động/ chức năng nhiệm vụ: Quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp, tỉnh Thanh Hóa

3.3. Liên hệ tìm hiểu dự án:

- Người liên hệ: Ông Đào Văn Bắc   - Chức vụ: Trưởng phòng Quản lý đầu tư

- Điện thoại:    0942741977

3.4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa

- Người liên  hệ: Nguyễn Văn Dũng    - Chức vụ: Phó Trưởng phòng Xúc tiến, Tư vấn và Hỗ trợ 1

- Điện thoại: 0972.645.578

4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Hà Long với diện tích khoảng 537,4 ha

5. TÌNH TRẠNG

DỰ ÁN

Đang kêu gọi đầu tư

6. HÌNH THỨC

ĐẦU TƯ

Đầu tư trong nước/nước ngoài

7. QUY MÔ ĐẦU TƯ

 

7.1. Vốn đầu tư dự kiến

185.000.000 USD

7.2. Diện tích đất sử dụng

Khoảng 537,4 ha

7.3. Nhu cầu về điện

200 MW

7.4. Nhu cầu về nước

3.000 m3/ngày.đêm

7.5. Nhu cầu về lao động

10.000 người

8. CHI PHÍ ĐẦU TƯ

8.1. Chi phí trước đầu tư

5.000.000 USD

8.2. Chi phí đất đai

40.000.000 USD

8.3. Chi phí xây dựng

100.000.000 USD

8.4. Máy móc thiết bị

10.000.000 USD

8.5. Chi phí khác

10.000.000 USD

8.6. Vốn lưu động

20.000.000 USD

9. THỜI HẠN DỰ ÁN (Kế hoạch/ Tiến độ thực hiện)

9.1. Thời gian đầu tư xây dựng (năm)

08 năm

9.2. Thời gian dự kiến đi vào hoạt động

2030

10. MONG MUỐN TÌM KIẾM ĐỐI TÁC

 

Nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài, Công ty cổ phần TNG Holdings Việt Nam

 

11. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA PHƯƠNG

11.1. Vị trí địa lý: Thanh Hoá nằm ở khu vực Bắc Miền Trung, cách Thủ đô Hà Nội 150 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.560km. Phía Bắc giáp với 03 tỉnh Sơn La, Hoà Bình và Ninh Bình; phía Nam giáp tỉnh Nghệ An; phía Tây giáp tỉnh Hủa Phăn (nước CHDCND Lào), phía Đông là Vịnh Bắc Bộ.

Thanh Hoá nằm ở vị trí cửa ngõ nối liền Bắc Bộ với Trung Bộ, có hệ thống giao thông thuận lợi như: Đường sắt, đường Hồ Chí Minh; các quốc lộ 1A, 10, 45, 47, 217; cảng biển nước sâu Nghi Sơn, sân bay Thọ Xuân.

11.2. Điều kiện tự nhiên, khí hậu: Thanh Hoá nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt.

- Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1600 mm - 2300mm, mỗi năm có khoảng 90-130 ngày mưa. Độ ẩm tương đối từ 85% đến 87%, số giờ nắng bình quân khoảng 1600-1800 giờ. Nhiệt độ trung bình 230C - 240C, nhiệt độ giảm dần khi lên vùng núi cao .

- Hướng gió phổ biến mùa Đông là Tây Bắc và Đông bắc, mùa hè là Đông và Đông Nam.

Đặc điểm khí hậu thời tiết với lượng mưa lớn, nhiệt độ cao, ánh sáng dồi dào là điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

11.3. Dân số: 3,7 triệu người

11.4. Đơn vị hành chính: Thanh Hóa có 27 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: 02 thành phố, 01 thị xã và 24 huyện

11.5. Tình hình giáo dục, phúc lợi y tế: Thanh Hóa có 04 trường đại học và hàng nghìn cơ sở khám, chữa bệnh

12. TÌNH HÌNH KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG

- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP): 12,3%

- GRDP bình quân đầu người (USD): 2.780 USD

- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp - xây dựng (%): 16,4%

- Cơ cấu kinh tế theo ngành (%): Nông, lâm, thủy sản chiếm 15%; công nghiệp – xây dựng chiếm 46,7%; dịch vụ chiếm 31,8%; tuế sản phẩm chiếm 6,5% .

13. HẠ TẦNG GIAO THÔNG, KẾT NỐI LOGISTICS

13.1. Đường bộ: Tổng chiều dài trên 8.000 km, bao gồm hệ thống quốc lộ quan trọng như: quốc lộ 1A, quốc lộ 10 chạy qua vùng đồng bằng và ven biển, đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh; Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi, trung du của tỉnh, quốc lộ 217 nối liền Thanh Hoá với tỉnh Hủa Phăn của nước bạn Lào.

13.2. Đường hàng không: Có sân bay Thọ Xuân cách KKT Nghi Sơn khoảng 60 km.

13.3. Đường biển:

- Cảng Lễ Môn cách trung tâm Thành phố Thanh Hoá 6km với năng lực thông qua 300.000 tấn/ năm, các tàu trọng tải 600 tấn cập cảng an toàn.

- Cảng biển quốc tế Nghi Sơn có khả năng tiếp nhận tàu 70.000 DWT, đã có các tuyến container đi quốc tế.

13.4. Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua địa bàn Thanh Hoá dài 92km với 9 nhà ga, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá và hành khách.

14. NGUỒN LAO ĐỘNG

14.1. Số lượng lao động: Dân số trong độ tuổi lao động có khoảng 2,3 triệu người, chiếm tỷ lệ 62% dân số toàn tỉnh.

14.2. Trình độ lao động: Nguồn lao động của Thanh Hoá tương đối trẻ, có trình độ văn hoá cao. Lực lượng lao động đã qua đào tạo chiếm 80%, trong đó lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên chiếm 70%.

14.3. Cơ sở đào tạo hiện có: 04 trường đại học và hàng chục trường cao đẳng, trung cấp nghề.

14.4. Chi phí lao động

- Lương tối thiểu: 3.430.000 đồng/tháng.

- Lương bình quân (USD/tháng):

+ Quản lý: 500 USD/tháng.

+ Kỹ thuật viên, kỹ sư: 400 USD/tháng.

+ Nhân viên văn phòng: 350 USD/tháng.

+ Lao động có tay nghề: 300 USD/tháng.

+ Lao động không chuyên: 250 USD/tháng.

15. THÔNG TIN VỀ ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN

 

15.1. Vị trí

- Vị trí trong tỉnh: Phạm vi khu đất lập dự án thuộc địa giới hành chính xã Hà Long, huyện Hà Trung và một phần nhỏ thuộc phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn

- Hệ thống giao thông đối ngoại:

Quốc lộ 217B: Điểm đầu giao với Quốc lộ 1A (tại xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn) điểm cuối tại Thành Minh (huyện Thạch Thành). Là một trong những trục đường kinh tế - chính trị quan trọng nối các huyện đồng bằng trung du và miền núi phía Bắc tỉnh Thanh Hóa. Toàn tuyến dài 33,3km. Đoạn qua địa phận xã Hà Long chiều dài 5,9km; Bnền =9,0 m, Bmặt  =7.0m, mặt đường bê tông xi măng + nhựa. Chất lượng mặt đường trung bình hiện tại đoạn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III.

+ Tuyến đường tỉnh 522B: Điểm đầu giao với đường Bà Triệu (tại phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn) điểm cuối tại xã Hà Sơn, huyện Hà Trung) giao cắt với trục đường Quốc lộ 217B tạo thành hệ thống đường trục kinh tế của vùng, tuyến đường nối các xã Hà Long - Hà Giang - Hà Tiến - Hà Tân - Hà Lĩnh - Hà Sơn, chiều dài đoạn qua xã Hà Long 7,4km; đang được quản lý đường cấp VI: Bnền= 8,0m, Bmặt = 4,5m; mặt đường nhựa.

15.2. Hiện trạng hạ tầng

- Loại đất: Hiện trạng chủ yếu là đất nông nghiệp và một phần đất ở

- Tình trạng giải phóng mặt bằng: Chưa Giải phóng mặt bằng

15.3. Điện

Hiện tại trong giới hạn nghiên cứu lập quy hoạch có tuyến đường dây cao áp 1100KV và trung áp 35KV đi qua. Đường điện trung áp 35KV lộ LDA374-E9.4; Đường điện trung áp 22KV lộ LDA376-E9… được đấu nối từ trạm biến áp 110KV Hà Trung cấp điện cho các trạm biến áp xã Hà Long.- Giá điện: Theo quy định của Chính phủ

15.4. Nước

Việc khai thác nguồn nước sinh hoạt của xã Hà Long chủ yếu là nguồn nước giếng khoan, giếng khơi và nguồn nước mưa. Chưa có công trình cấp nước sạch tập trung, nguồn nước từ giếng khoan mạch nông, giếng khơi không đảm bảo chất lượng.

15.5. Hệ thống xử lý chất thải/nước thải

Theo quy hoạch

15.6. Thông tin liên lạc

- Hạ tầng bưu chính: Trên địa bàn xã Hà Long hạ tầng bưu chính chủ yếu do Bưu điện tỉnh đầu tư xây dựng cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông công cộng, đáp ứng nhu cầu cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông công cộng phục vụ cấp ủy Đảng, Chính quyền và nhu cầu sử dụng dịch vụ của nhân dân.

- Hạ tầng viễn thông thụ động: Trong khu vực xã Hà Long02 vị trí xây dựng cột ăng ten thông tin di động và nhà trạm viễn thông.

15.7. Giao thông

 

- Quy hoạch giao thông: Tuyến đường chính trung tâm được thiết kế trên cơ sở tuân thủ quy hoạch chung được phê duyệt, kết nối khu công nghiệp với đường Hồ Chí Minh.

15.8. Nhân lực

Dân số tỉnh Thanh Hóa khoảng 3,7 triệu người

18. DỰ KIẾN LỢI NHUẬN VÀ THỜI GIAN THU HỒI VỐN

- Tỷ lệ sinh lãi: 20%

- Tỷ lệ thu hồi vốn (IRR): 2,8%

- Thời gian thu hồi vốn: 10 năm

- Thời gian hoàn trả vốn vay: 10 năm

19. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

- Tổng quan thị trường đối với sản phẩm/ dịch vụ: Trong nước và nước ngoài.

20. THỦ TỤC ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG

VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN

20.1. Cơ quan cấp phép, loại giấy phép:

UBND tỉnh Thanh Hóa/Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp,

20.2. Hồ sơ dự án, số lượng bộ hồ sơ:

04 bộ (trong đó có 01 bộ gốc)

20.3. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

20.4. Thời hạn xem xét Hồ sơ cấp phép

Theo quy định của Luật Đầu tư

       
  
Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
3844995