Dự án số 55: DỰ ÁN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO LAM SƠN - SAO VÀNG

Đăng lúc: 08:23:11 24/06/2022 (GMT+7)

 

1. TÊN DỰ ÁN

Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng

2. MÃ SỐ

55

3. CƠ QUAN ĐẦU MỐI LIÊN HỆ

3.1. Thông tin cơ quan đầu mối liên hệ:

- Tên cơ quan: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa.

- Địa chỉ: 49 Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa.

- Người đại diện: Ông Cao Văn Cường - Chức vụ: Giám đốc.

- Điện thoại: +2373851.118 - Fax: +2373850281

- Website: http://snnptnt.thanhhoa.gov.vn/  

3.2. Lĩnh vực hoạt động/ chức năng nhiệm vụ: Quản lý nhà nước.

3.3. Liên hệ tìm hiểu dự án:

- Người liên hệ: Ông Cao Văn Cường - Chức vụ: Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT.

3.4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa

- Người liên  hệ: Nguyễn Văn Dũng    - Chức vụ: Phó Trưởng phòng Xúc tiến, Tư vấn và Hỗ trợ 1

- Điện thoại: 0972.645.578

4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhằm tạo động lực để chuyển dịch sản xuất nông nghiệp theo hướng thâm canh, tập trung, quy mô lớn, đồng thời thu hút các tổ chức, cá nhân đầu tư vào khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn – Sao Vàng, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình đầu tư sản xuất trong khu vực.

 

5. TÌNH TRẠNG

DỰ ÁN

Đang kêu gọi đầu tư

6. HÌNH THỨC

ĐẦU TƯ

Đầu tư trong nước/nước ngoài

7. QUY MÔ ĐẦU TƯ

 

7.1. Vốn đầu tư dự kiến

500 triệu USD

7.2. Diện tích đất sử dụng

Tổng diện tích 800 ha, trong đó khu sản xuất trồng trọt khoảng 100-150 ha

 

7.3. Nhu cầu về điện

Hệ thống lưới điện đồng bộ, ổn định

7.4. Nhu cầu về nước

Hệ thống cấp nước đồng bộ, ổn định

7.5. Nhu cầu về lao động

1.000 lao động.

8. CHI PHÍ ĐẦU TƯ

8.1. Chi phí trước đầu tư

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

8.2. Chi phí đất đai

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

8.3. Chi phí xây dựng

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

8.4. Máy móc thiết bị

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

8.5. Chi phí khác

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

8.6. Vốn lưu động

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

9. THỜI HẠN DỰ ÁN (Kế hoạch/ Tiến độ thực hiện)

9.1. Thời gian đầu tư xây dựng (năm)

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

9.2. Thời gian dự kiến đi vào hoạt động

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

10. MONG MUỐN TÌM KIẾM ĐỐI TÁC

Các Tập đoàn, Công ty có kinh nghiệm và năng lực đầu tư trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, nông nghiệp

11. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA PHƯƠNG

11.1. Vị trí địa lý: Thanh Hóa nằm ở vĩ tuyến 19°18' Bắc đến 20°40' Bắc, kinh tuyến 104°22' Đông đến 106°05' Đông. Phía bắc và tây bắc giáp ba tỉnh: Hòa Bình, Ninh Bình, Sơn La; phía nam và tây nam giáp tỉnh Nghệ An; phía tây giáp tỉnh Hủa Phăn nước Lào với đường biên giới 192 km; phía đông Thanh Hóa mở ra phần giữa của Vịnh Bắc Bộ thuộc Biển Đông với bờ biển dài hơn 102 km.

11.2. Điều kiện tự nhiên, khí hậu: Thanh Hoá có địa hình đa dạng, thấp dần từ Tây sang Đông, chia làm 3 vùng rõ rệt: Vùng núi và Trung du, Vùng đồng bằng, Vùng ven biển.

Thanh Hoá nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt. Đặc điểm khí hậu thời tiết với lượng mưa lớn, nhiệt độ cao, ánh sáng dồi dào là điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

11.3. Dân số: 3.716,4 nghìn người

11.4. Đơn vị hành chính: 27 huyện, thị xã, thành phố

11.5. Tình hình giáo dục, phúc lợi y tế:

- Cùng với cả nước, giáo dục phổ thông tương đương với nhóm các nước phát triển (OECD), trong tốp 40; giáo dục đại học nằm trong tốp 70, đào tạo nghề ở vị trí khoảng 90.

- Có mạng lưới y tế với chất lượng khám chữa bệnh tương đối tốt.

12. TÌNH HÌNH KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG

- Tốc độ tăng trưởng (GRDP): 8,85%

- GDP bình quân đầu người (USD): 58,1 triệu đồng/năm, tương đương với 2.471 đô la Mỹ/năm.

- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp - xây dựng (%): 15,66%

- Cơ cấu kinh tế theo ngành (%): Cơ cấu kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỷ trọng 16,07%; ngành công nghiệp, xây dựng chiếm 46,64%; các ngành dịch vụ chiếm 30,82%.

13. HẠ TẦNG GIAO THÔNG, KẾT NỐI LOGISTICS

13.1. Đường bộ: 2.639,69 km (mật độ đạt trên 23 km/100 km2)

13.2. Đường hàng không: có cảng hàng không Thọ Xuân, phục vụ máy bay tầm trung.

13.3. Đường biển: Có 2 Cảng biển, Cảng Nghi Sơn gồm 19 bến là cảng nước sâu lớn nhất khu vực Bắc Trung Bộ; Cảng Lễ Môn là Cảng tổng hợp, có 6 bến.

13.4. Đường sắt: 103,2 km, đi qua 8 huyện, thị và có 10 ga, trong đó 02 ga chính (TP. Thanh Hóa, Bỉm Sơn) và 08 ga phụ.

14. NGUỒN LAO ĐỘNG

14.1. Số lượng lao động: Số lượng người trong độ tuổi lao động trên tổng dân số của tỉnh 2.255.9 nghìn người/ 3.716,4 nghìn người

14.2. Trình độ lao động: Năm 2020, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo đạt 70%, trong đó lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 27,6%.

14.3. Cơ sở đào tạo hiện có: 05 cơ sở giáo dục đại học và 88 cơ sở đào tạo nghề nghiệp (gồm: 12 trường cao đẳng, 17 trường trung cấp nghề, 31 trung tâm giáo dục nghề nghiệp, 28 cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp)

14.4. Chi phí lao động

- Lương tối thiểu: Tại TP. Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, TX. Bỉm Sơn, các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương là 3.430 nghìn đồng/tháng; tại các huyện khác 3.070 nghìn đồng/tháng.

- Lương bình quân (USD/tháng): 5.262,3 triệu đồng/tháng, tương đương 230 USD/tháng (Số niên giám thống kê 2020)

+ Quản lý: 15-30 triệu đồng/ tháng

+ Kỹ thuật viên, kỹ sư: 8,5– 30 triệu đồng/ tháng

+ Nhân viên văn phòng: 5 – 8 triệu/ tháng

+ Lao động có tay nghề: 8 triệu – 12 triệu/tháng

+ Lao động không chuyên: 5 – 8 triệu/ tháng

15. THÔNG TIN VỀ ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN

 

15.1. Vị trí

Khu Nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn – Sao Vàng nằm dọc đường Hồ Chí Minh, cách Thành phố Thanh Hóa khoảng 40km theo Quốc lộ 47, giáp với 2 thị trấn Lam Sơn và Sao Vàng.

15.2. Hiện trạng hạ tầng

- Loại đất: Chủ yếu là đất đồi thấp, đôc dốc không lớn, nền đất khỏe, thuận lợi cho xây dựng công trình.

- Tình trạng giải phóng mặt bằng: Đảm bảo mặt bằng trong khu vực để đầu tư xây dựng Nhà máy.

15.3. Điện

- Tình hình cung cấp điện: Ổn định

- Giá điện: Theo giá thị trường

15.4. Nước

- Tình hình cung cấp nước: Ổn định

- Giá nước: Theo giá thị trường

15.5. Hệ thống xử lý chất thải/nước thải

- Hiện trạng: Đồng bộ

- Chi phí xử lý: Theo giá thị trường

15.6. Thông tin liên lạc

- Các dịch vụ hiện có: Đầy đủ các loại hình dịch vụ

- Giá dịch vụ: Theo giá thị trường

15.7. Giao thông

 

- Phương tiện giao thông chủ yếu: Các loại xe cơ giới.

- Chi phí đi lại/ vận tải hàng hoá: Theo giá thị trường

15.8. Nhân lực

- Khả năng cung ứng lao động: Nguồn lao động tại địa phương dồi dào, đủ khả năng cung ứng.

- Chi phí về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế...

16. CHÍNH SÁCH,ĐIỀU KIỆN ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DỰ ÁN

- Về đất đai: Theo quy định của pháp luật.

- Thuế nhập khẩu: Theo quy định của pháp luật.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo quy định của pháp luật.

- Các điều kiện/ Ưu đãi khác: Theo quy định của pháp luật.

17. CƠ CẤU SẢN PHẨM VÀ NGUYÊN LIỆU

17.1. Cơ cấu sản phẩm

Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu nông nghiệp công nghệ cao bao gồm: hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước; hệ thống đường giao thông nội khu, đường giao thông kết nối đến đường tỉnh lộ, quốc lộ; hệ thống kho tàng, bến bãi,....

17.2. Nguyên liệu

 

- Trong nước: sử dụng nguyên vật liệu phục vụ xây dựng trong nước

- Nhập khẩu:

18. DỰ KIẾN LỢI

NHUẬN VÀ THỜI

GIAN THU HỒI

VỐN

- Giá trị hiện tại thuần: Theo dự án của nhà đầu tư.

- Tỷ lệ sinh lãi: Theo dự án của nhà đầu tư.

- Tỷ lệ thu hồi vốn (IRR): Theo dự án của nhà đầu tư.

- Thời gian thu hồi vốn: Theo dự án của nhà đầu tư.

- Thời gian hoàn trả vốn vay: Theo dự án của nhà đầu tư.

19. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

 

- Tổng quan thị trường đối với sản phẩm/ dịch vụ:

Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật đóng vai trò tiền đề và vô cùng quan trọng đối với việc thu hút các tổ chức cá nhân đầu tư vào khu nông nghiệp công nghệ cao.

- Nhu cầu/ Sự cần thiết đầu tư:

- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp càng hoàn thiện thì càng thúc đẩy sản xuất phát triển; hình thành và mở rộng các vùng sản xuất tập trung gắn với đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất, áp dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa trong nông nghiệp, tạo ra các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực quy mô lớn, góp phần nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững.

- Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến, ứng dụng các khoa học kỹ thuật hiện đại, thông minh trong quá trình sản xuất, chế biến, vận chuyển, bảo quản,... Do đó, cơ sở hạ tầng kỹ thuật ban đầu trong khu nông nghiệp công nghệ cao phải mang tính phù hợp, đáp ứng được yêu cầu của các nhà đầu tư, thuận lợi trong quá trình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Vì vậy, việc kêu gọi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn- Sao Vàng là cần thiết.

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ:

- Hiệu quả xã hội của dự án:

+Giải quyết việc làm cho người lao động địa phương, nâng cao thu nhập.

+Thúc đẩy phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng hàng hóa, tập trung quy mô lớn, mang lại giá trị, hiệu quả kinh tế cao và bền vững.

 

20. THỦ TỤC ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG

VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN

20.1. Cơ quan cấp phép, loại giấy phép:

UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận chủ trương đầu tư

20.2. Hồ sơ dự án, số lượng bộ hồ sơ:

04 bộ hồ sơ

20.3. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa

20.4. Thời hạn xem xét Hồ sơ cấp phép

Theo quy định của Luật đầu tư.

  
Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
3844995