Dự án số 75: DỰ ÁN KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG SON - BÁ - MƯỜI

Đăng lúc: 10:10:21 24/06/2022 (GMT+7)

 

1. TÊN DỰ ÁN

Khu du lch ngh dưỡng Son - Bá - Mười, huyn Bá Thước

2. MÃ SỐ

75

3. CƠ QUAN ĐẦU MỐI LIÊN HỆ

3.1. Thông tin cơ quan đầu mối:

- Tên cơ quan: UBND huyện Bá Thước

- Địa chỉ: Phố 1, thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

- Người đại diện: Ông Võ Minh Khoa           - Chức vụ: Chủ tịch UBND

3.2. Lĩnh vực hoạt động/ chức năng nhiệm vụ: Quản lý nhà nước.

3.3. Liên hệ tìm hiểu dự án:

- Người liên hệ: Ông Hoàng Tuấn Anh  - Chức vụ: TP. Tài chính- Kế hoạch

- Điện thoại:                                            - Email:

3.4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa

- Người liên  hệ: Nguyễn Văn Dũng    - Chức vụ: Phó Trưởng phòng Xúc tiến, Tư vấn và Hỗ trợ 1

- Điện thoại: 0972.645.578

4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

- Hiện thực hóa mục tiêu phát triển Kinh tế - xã hội huyện Bá Thước.

- Hiện thực hóa quy hoạch khu du lịch Son - Bá - Mười.

5. TÌNH TRẠNG

DỰ ÁN

Đang kêu gọi đầu tư

6. HÌNH THỨC

ĐẦU TƯ

Đu tư trong nước/nước ngoài

7. QUY MÔ ĐẦU TƯ

 

7.1. Vốn đầu tư dự kiến

50 triệu USD

7.2. Diện tích đất sử dụng

350ha

7.3. Nhu cầu về điện

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

7.4. Nhu cầu về nước

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

7.5. Nhu cầu về lao động

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

8. CHI PHÍ ĐẦU TƯ

8.1. Chi phí trước đầu tư

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

8.2. Chi phí đất đai

 

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

8.3. Chi phí xây dựng

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

8.4. Máy móc thiết bị

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

8.5. Chi phí khác

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

8.6. Vốn lưu động

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

9. THỜI HẠN DỰ ÁN (Kế hoạch/ Tiến độ thực hiện)

9.1. Thời gian đầu tư xây dựng (năm)

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

9.2. Thời gian dự kiến đi vào hoạt động

Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư

10. MONG MUỐN TÌM KIẾM ĐỐI TÁC

Các Tập đoàn, Công ty có kinh nghiệm và năng lực đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ, du lịch.

11. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA PHƯƠNG

11.1. Vị trí địa lý: Bá Thước là huyn min núi phía Tây Bc ca tnh Thanh Hoá, Trung tâm huyn l là th trn Cành Nàng cách thành ph Thanh Hoá 120 km v phía Tây Bc, có ranh gii: Phía Bc giáp tnh Hòa Bình; Phía Nam giáp huyn Lang Chánh và Ngc Lc; Phía Đông giáp huyn Cm Thy và huyn Thch Thành; Phía Tây giáp huyn Quan Hóa và huyn Quan Sơn. Huyn Bá Thước thuc vùng liên huyn s 5 theo định hướng QH tnh Thanh Hóa  (Cm Thy; Ngc Lc; Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát).

11.2. Điều kiện tự nhiên, khí hậu: Bá Thước có địa hình đa dạng và phức tạp với độ cao tăng dần từ 410-530 ở  phía Đông, từ 800 - 1585,7m ở phía Tây. Độ cao so với mặt biển cao nhất là đỉnh núi Eo Chiêng (xã Thành Sơn) cao 1.585,7 m. Độ dốc trung bình từ 20-30°, có nơi tới 40–50°. Toàn huyện có địa hình lòng chảo nghiêng theo hai hướng: Bắc nam và Nam bắc. Sông Mã chia cắt vùng thành 2 vùng: Tả ngạn và Hữu ngạn  sông Mã. Tài nguyên nước rất phong phú với Sông Mã có tiềm năng phát triển thuỷ điện (thủy điện Bá Thước 1; Bá Thước 2) và nhiều con suối nhỏ và hợp thủy như suối Nủa, suối Ngài, suối Pưng, suối Nga, suối Cạn..,phù hợp với du lịch sinh thái, rừng cây cung cấp nước ngọt và thực phẩm cho đồng bào các dân tộc, là con đường vận chuyển lâm sản về đồng bằng ngoài ra còn có nguồn nước ngầm phong phú

11.3. Dân số: 102.161 người

11.4. Đơn vị hành chính: 21 xã, thị trấn

11.5. Tình hình giáo dục, phúc lợi y tế:

12. TÌNH HÌNH KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG

- Tốc độ tăng trưởng (GDP): 10,6

- GDP bình quân đầu người (USD): 23,9

- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp - xây dựng (%): 8,0

- Cơ cấu kinh tế theo ngành (%): Nông, lâm, thy sn 37,5; Công nghip - xây dng 26,5; Dch vụ 36,0.

- Một số chỉ tiêu khác:

13. HẠ TẦNG GIAO THÔNG, KẾT NỐI LOGISTICS

 Huyện Bá Thước có Quốc lộ 217; Quốc lộ 15A; Tỉnh lộ 521B; 521C chạy qua là con đường chiến lược quan trọng của tỉnh nối Bá Thước với các huyện đồng bằng, với các huyện phía Tây Bắc của tỉnh. Đây là điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh giao lưu, hợp tác, liên kết phát triển với các huyện khác trong tỉnh. Rất thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, lưu thông phân phối hàng hóa.

14. NGUỒN LAO ĐỘNG

14.1. Số lượng lao động: 67.961; Số lượng người trong độ tuổi lao động trên tổng dân số của tỉnh

14.2. Trình độ lao động: 37.039 đã qua đào tạo.

14.3. Cơ sở đào tạo hiện có: 01.

14.4. Chi phí lao động

15. THÔNG TIN VỀ ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN

 

15.1. Vị trí

- Vị trí trong tỉnh: Thôn Son, Bá, Mười xã Lũng Cao, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

- Vị trí trong vùng/ khu vực: Thôn Son, Bá, Mười xã Lũng Cao, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa.

- Khoảng cách địa điểm dự án tới sân bay: 90km, bến cảng, đường cao tốc, quốc lộ 217: 20km...

- Bản đồ vị trí dự án:

15.2. Hiện trạng hạ tầng

- Loại đất: Đất dân cư, trồng lúa, trồng màu, ngô 1 vụ, đất trồng cây lâm nghiệp, đất chưa sử dụng.

- Tình trạng giải phóng mặt bằng: Chưa giải phòng mặt bằng

15.3. Điện

- Tình hình cung cấp điện: Đã có điện lưới quốc gia.

- Giá điện: Theo quy định của ngành điện.

15.4. Nước

- Tình hình cung cấp nước: nguồn nước mặt được nhân dân khai thác qua hệ thống các mó nước và từ các khe suối.

- Giá nước:

15.5. Hệ thống xử lý chất thải/nước thải

- Hiện trạng: Chưa có

- Chi phí xử lý:

15.6. Thông tin liên lạc

- Các dịch vụ hiện có: Chưa có

- Giá dịch vụ:

15.7. Giao thông

 

- Phương tiện giao thông chủ yếu: Xe máy

- Chi phí đi lại/ vận tải hàng hoá:

15.8. Nhân lực

- Khả năng cung ứng lao động:

- Chi phí về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế...

16. CHÍNH SÁCH, ĐIỀU KIỆN ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DỰ ÁN

- Về đất đai: Theo quy định của pháp luật.

- Thuế nhập khẩu: Theo quy định của pháp luật.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo quy định của pháp luật.

- Các điều kiện/ Ưu đãi khác: Theo quy định của pháp luật.

17. CƠ CẤU SẢN PHẨM VÀ NGUYÊN LIỆU

17.1. Cơ cấu sản phẩm

- Du lịch nghỉ dưỡng

17.2. Nguyên liệu

 

18. DỰ KIẾN LỢI NHUẬN VÀ THỜI GIAN THU HỒI VỐN

 

- Giá trị hiện tại thuần: Theo dự án của nhà đầu tư.

- Tỷ lệ sinh lãi: Theo dự án của nhà đầu tư.

- Tỷ lệ thu hồi vốn (IRR): Theo dự án của nhà đầu tư.

- Thời gian thu hồi vốn: Theo dự án của nhà đầu tư.

- Thời gian hoàn trả vốn vay: Theo dự án của nhà đầu tư.

19. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

 

- Tổng quan thị trường đối với sản phẩm/ dịch vụ: Cung cấp dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng, lưu trú ngắn hạn.

- Nhu cầu/ Sự cần thiết đầu tư: Kết hợp với các khu du lịch nghỉ dưỡng tại Pù Luông để đẩy mạnh phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn huyện.

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ: Trong nước/quốc tế.

- Hiệu quả xã hội của dự án:

+ Giải quyết việc làm cho người lao động địa phương, nâng cao thu nhập.

+ Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ du lịch của địa phương.

20. THỦ TỤC ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG

VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN

20.1. Cơ quan cấp phép, loại giấy phép:

UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận chủ trương đầu tư

20.2. Hồ sơ dự án, số lượng bộ hồ sơ:

04 bộ hồ sơ

20.3. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa

20.4. Thời hạn xem xét Hồ sơ cấp phép

Theo quy định của Luật đầu tư.

  
Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
3844995