1. TÊN DỰ ÁN | Khu du lịch nghỉ dưỡng Son - Bá - Mười, huyện Bá Thước |
2. MÃ SỐ | 75 |
3. CƠ QUAN ĐẦU MỐI LIÊN HỆ | 3.1. Thông tin cơ quan đầu mối: - Tên cơ quan: UBND huyện Bá Thước - Địa chỉ: Phố 1, thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa - Người đại diện: Ông Võ Minh Khoa - Chức vụ: Chủ tịch UBND 3.2. Lĩnh vực hoạt động/ chức năng nhiệm vụ: Quản lý nhà nước. 3.3. Liên hệ tìm hiểu dự án: - Người liên hệ: Ông Hoàng Tuấn Anh - Chức vụ: TP. Tài chính- Kế hoạch - Điện thoại: - Email: 3.4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa - Người liên hệ: Nguyễn Văn Dũng - Chức vụ: Phó Trưởng phòng Xúc tiến, Tư vấn và Hỗ trợ 1 - Điện thoại: 0972.645.578 |
4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN | - Hiện thực hóa mục tiêu phát triển Kinh tế - xã hội huyện Bá Thước. - Hiện thực hóa quy hoạch khu du lịch Son - Bá - Mười. |
5. TÌNH TRẠNG DỰ ÁN | Đang kêu gọi đầu tư |
6. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | Đầu tư trong nước/nước ngoài |
7. QUY MÔ ĐẦU TƯ | 7.1. Vốn đầu tư dự kiến | 50 triệu USD |
7.2. Diện tích đất sử dụng | 350ha |
7.3. Nhu cầu về điện | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
7.4. Nhu cầu về nước | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
7.5. Nhu cầu về lao động | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
8. CHI PHÍ ĐẦU TƯ | 8.1. Chi phí trước đầu tư | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
8.2. Chi phí đất đai | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
8.3. Chi phí xây dựng | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
8.4. Máy móc thiết bị | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
8.5. Chi phí khác | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
8.6. Vốn lưu động | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
9. THỜI HẠN DỰ ÁN (Kế hoạch/ Tiến độ thực hiện) | 9.1. Thời gian đầu tư xây dựng (năm) | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
9.2. Thời gian dự kiến đi vào hoạt động | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
10. MONG MUỐN TÌM KIẾM ĐỐI TÁC | Các Tập đoàn, Công ty có kinh nghiệm và năng lực đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ, du lịch. |
11. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA PHƯƠNG | 11.1. Vị trí địa lý: Bá Thước là huyện miền núi phía Tây Bắc của tỉnh Thanh Hoá, Trung tâm huyện lỵ là thị trấn Cành Nàng cách thành phố Thanh Hoá 120 km về phía Tây Bắc, có ranh giới: Phía Bắc giáp tỉnh Hòa Bình; Phía Nam giáp huyện Lang Chánh và Ngọc Lặc; Phía Đông giáp huyện Cẩm Thủy và huyện Thạch Thành; Phía Tây giáp huyện Quan Hóa và huyện Quan Sơn. Huyện Bá Thước thuộc vùng liên huyện số 5 theo định hướng QH tỉnh Thanh Hóa (Cẩm Thủy; Ngọc Lặc; Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát). |
11.2. Điều kiện tự nhiên, khí hậu: Bá Thước có địa hình đa dạng và phức tạp với độ cao tăng dần từ 410-530 ở phía Đông, từ 800 - 1585,7m ở phía Tây. Độ cao so với mặt biển cao nhất là đỉnh núi Eo Chiêng (xã Thành Sơn) cao 1.585,7 m. Độ dốc trung bình từ 20-30°, có nơi tới 4050°. Toàn huyện có địa hình lòng chảo nghiêng theo hai hướng: Bắc nam và Nam bắc. Sông Mã chia cắt vùng thành 2 vùng: Tả ngạn và Hữu ngạn sông Mã. Tài nguyên nước rất phong phú với Sông Mã có tiềm năng phát triển thuỷ điện (thủy điện Bá Thước 1; Bá Thước 2) và nhiều con suối nhỏ và hợp thủy như suối Nủa, suối Ngài, suối Pưng, suối Nga, suối Cạn..,phù hợp với du lịch sinh thái, rừng cây cung cấp nước ngọt và thực phẩm cho đồng bào các dân tộc, là con đường vận chuyển lâm sản về đồng bằng ngoài ra còn có nguồn nước ngầm phong phú |
11.3. Dân số: 102.161 người |
11.4. Đơn vị hành chính: 21 xã, thị trấn |
11.5. Tình hình giáo dục, phúc lợi y tế: |
12. TÌNH HÌNH KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG | - Tốc độ tăng trưởng (GDP): 10,6 - GDP bình quân đầu người (USD): 23,9 - Tốc độ tăng trưởng công nghiệp - xây dựng (%): 8,0 - Cơ cấu kinh tế theo ngành (%): Nông, lâm, thủy sản 37,5; Công nghiệp - xây dựng 26,5; Dịch vụ 36,0. - Một số chỉ tiêu khác: |
13. HẠ TẦNG GIAO THÔNG, KẾT NỐI LOGISTICS | Huyện Bá Thước có Quốc lộ 217; Quốc lộ 15A; Tỉnh lộ 521B; 521C chạy qua là con đường chiến lược quan trọng của tỉnh nối Bá Thước với các huyện đồng bằng, với các huyện phía Tây Bắc của tỉnh. Đây là điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh giao lưu, hợp tác, liên kết phát triển với các huyện khác trong tỉnh. Rất thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, lưu thông phân phối hàng hóa. |
14. NGUỒN LAO ĐỘNG | 14.1. Số lượng lao động: 67.961; Số lượng người trong độ tuổi lao động trên tổng dân số của tỉnh 14.2. Trình độ lao động: 37.039 đã qua đào tạo. 14.3. Cơ sở đào tạo hiện có: 01. 14.4. Chi phí lao động |
15. THÔNG TIN VỀ ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | 15.1. Vị trí | - Vị trí trong tỉnh: Thôn Son, Bá, Mười xã Lũng Cao, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa - Vị trí trong vùng/ khu vực: Thôn Son, Bá, Mười xã Lũng Cao, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa. - Khoảng cách địa điểm dự án tới sân bay: 90km, bến cảng, đường cao tốc, quốc lộ 217: 20km... - Bản đồ vị trí dự án: |
15.2. Hiện trạng hạ tầng | - Loại đất: Đất dân cư, trồng lúa, trồng màu, ngô 1 vụ, đất trồng cây lâm nghiệp, đất chưa sử dụng. - Tình trạng giải phóng mặt bằng: Chưa giải phòng mặt bằng |
15.3. Điện | - Tình hình cung cấp điện: Đã có điện lưới quốc gia. - Giá điện: Theo quy định của ngành điện. |
15.4. Nước | - Tình hình cung cấp nước: nguồn nước mặt được nhân dân khai thác qua hệ thống các mó nước và từ các khe suối. - Giá nước: |
15.5. Hệ thống xử lý chất thải/nước thải | - Hiện trạng: Chưa có - Chi phí xử lý: |
15.6. Thông tin liên lạc | - Các dịch vụ hiện có: Chưa có - Giá dịch vụ: |
15.7. Giao thông | - Phương tiện giao thông chủ yếu: Xe máy - Chi phí đi lại/ vận tải hàng hoá: |
15.8. Nhân lực | - Khả năng cung ứng lao động: - Chi phí về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế... |
16. CHÍNH SÁCH, ĐIỀU KIỆN ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DỰ ÁN | - Về đất đai: Theo quy định của pháp luật. - Thuế nhập khẩu: Theo quy định của pháp luật. - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo quy định của pháp luật. - Các điều kiện/ Ưu đãi khác: Theo quy định của pháp luật. |
17. CƠ CẤU SẢN PHẨM VÀ NGUYÊN LIỆU | 17.1. Cơ cấu sản phẩm | - Du lịch nghỉ dưỡng |
17.2. Nguyên liệu | |
18. DỰ KIẾN LỢI NHUẬN VÀ THỜI GIAN THU HỒI VỐN | - Giá trị hiện tại thuần: Theo dự án của nhà đầu tư. - Tỷ lệ sinh lãi: Theo dự án của nhà đầu tư. - Tỷ lệ thu hồi vốn (IRR): Theo dự án của nhà đầu tư. - Thời gian thu hồi vốn: Theo dự án của nhà đầu tư. - Thời gian hoàn trả vốn vay: Theo dự án của nhà đầu tư. |
19. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | - Tổng quan thị trường đối với sản phẩm/ dịch vụ: Cung cấp dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng, lưu trú ngắn hạn. - Nhu cầu/ Sự cần thiết đầu tư: Kết hợp với các khu du lịch nghỉ dưỡng tại Pù Luông để đẩy mạnh phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn huyện. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ: Trong nước/quốc tế. - Hiệu quả xã hội của dự án: + Giải quyết việc làm cho người lao động địa phương, nâng cao thu nhập. + Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ du lịch của địa phương. |
20. THỦ TỤC ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN | 20.1. Cơ quan cấp phép, loại giấy phép: | UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận chủ trương đầu tư |
20.2. Hồ sơ dự án, số lượng bộ hồ sơ: | 04 bộ hồ sơ |
20.3. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa |
20.4. Thời hạn xem xét Hồ sơ cấp phép | Theo quy định của Luật đầu tư. |