Dự án số 80: Dự án Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa

Đăng lúc: 10:24:49 24/06/2022 (GMT+7)

Thông tin kêu gọi đầu tư Dự án Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa

 

1. TÊN DỰ ÁN

Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa

2. MÃ SỐ

80

3. QUAN ĐẦU MỐI LIÊN HỆ

3.1. Thông tin quan đầu mối liên hệ:

-   Tên quan: Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch Thanh Hóa

-   Địa chỉ: 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa - tỉnh Thanh Hóa

-   Người đại diện: Ông Phạm Nguyên Hồng - Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: 02373200999                            - Fax:2037.666.0001

-   Email:svhttdl@thanhhoa.gov.vn - Website:svhttdl.thanhhoa.gov.vn

3.2.    Lĩnh vực hoạt động/ chức năng nhiệm vụ: Quản lý nhà nước.

3.3.    Liên hệ tìm hiểu dự án:

-    Người liên hệ: Ông Lê Đình Lương - Chức vụ: Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính

 3.4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa

- Người liên  hệ: Nguyễn Văn Dũng    - Chức vụ: Phó Trưởng phòng Xúc tiến, Tư vấn và Hỗ trợ 1

- Điện thoại: 0972.645.578

4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

Nhằm tăng cường sở vật chất, tạo điều kiện cho yêu cầu đào tạo và phát triển các vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh, cũng như khu vực Bắc Trung Bộ; đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu hưởng thụ của đông đảo nhân dân trong tỉnh; đồng thời góp phần chỉnh trang đô thị;...

5. TÌNH TRẠNG DỰ ÁN

Đang kêu gọi đầu tư

6. HÌNH THỨC

ĐẦU

 Đầu tư trong nước/nước ngoài

7. QUY ĐẦU

7.1. Vốn đầu dự kiến

70.000.000USD

7.2. Diện tích đất sử

dụng

160 ha

7.3. Nhu cầu về điện

3159 KVA

7.4. Nhu cầu về nước

6.600 m3/ngày.đêm

7.5. Nhu cầu về lao động

300 người

8. CHI PHÍ ĐẦU

8.1. Chi phí trước đầu

5.000.000 USD

8.2. Chi phí đất đai

10.000.000 USD

8.3. Chi phí xây dựng

40.000.000 USD

8.4. Máy móc thiết bị

5.000.000 USD

8.5. Chi phí khác

5.000.000 USD

8.6. Vốn lưu động

5.000.000 USD

9. THỜI HẠN DỰ ÁN (Kế hoạch/ Tiến độ thực hiện)

9.1. Thời gian đầu

xây dựng (năm)

3 năm

9.2. Thời gian dự kiến đi

vào hoạt động

Năm 2026

10. MONG MUỐN TÌM KIẾM ĐỐI

TÁC

Tập đoàn Sun Group

11. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA PHƯƠNG

11.1. Vị trí địa lý:

Thanh Hóa là tỉnh nằm ở cực bắc vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Miền Trung, nằm cách thủ đô Nội khoảng 153 km về phía nam theo QL1A; cách 2 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là Hải Phòng và Quảng Ninh khoảng 135 km (theo QL10 và QL1A) và 160 km (theo QL18 QL1A). Bên cạnh đó, hệ thống giao thông thuận lợi, bao gồm QL1A, QL10, đường Hồ Chí Minh, và nhiều tuyến giao thông Đông - Tây theo QL47, QL45, QL217, QL15A, đường sắt Bắc Nam, sân bay Thọ Xuân, giao thông đường thủy sông Chu, sông Mã và 102 km bờ biển giúp cho tỉnh Thanh Hóa lợi thế rất lớn nhiều hội để phát

triển nhanh chóng về kinh tế hội.

11.2. Điều kiện tự nhiên, khí hậu: Thanh Hoá nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt.

-   Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.432-2.329 mm, mỗi năm có khoảng 90-130 ngày mưa thường tập trung từ tháng 4 đến tháng 10 hằng năm. Độ ẩm tương đối từ 82% đến 87%, số giờ nắng bình quân khoảng 1.279-1.817 giờ. Nhiệt độ trung bình 240C - 250C, mùa hè thường nắng nóng, gặp những ngày gió Lào nhiệt độ lên tới 39 - 40 °C, mùa đông có ngày nhiệt độ xuống thấp tới 5 - 6 °C và nhiệt độ giảm dần khi lên vùng núi cao.

-   Hướng gió: Mùa đông có gió Đông bắc gây ra hiện tượng giá rét kèm theo mưa phùn; mùa gió Đông Đông nam gây mưa lớn và các hiện tượng khí hậu cực đoan như lốc, bão, mưa đá, Ngoài ra,

mùa còn gió Tây Nam gây ra hiện tượng thời tiết khô hanh

11.3. Dân số: 3,66 triệu người

11.4. Đơn vị hành chính: Thanh Hóa 27 đơn vị hành chính trực

thuộc, bao gồm: 02 thành phố, 02 thị 23 huyện, trong đó 11 huyện miền núi

11.5. Tình hình giáo dục, phúc lợi y tế: Thanh Hóa 04 trường đại

học hàng nghìn sở khám, chữa bệnh

12. TÌNH HÌNH KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG

-     Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP):

9,4%/năm

-   GRDP bình quân đầu người (USD) năm 2020: 2.220 USD

-   Tốc độ tăng trưởng công nghiệp - xây dựng (%): 15,2%

-   cấu kinh tế theo ngành (%): Nông, lâm, thủy sản chiếm 17,2%; công nghiệp – xây dựng chiếm 42,4%; dịch vụ chiếm 33,5%; thuế sản phẩm chiếm 6,9 % .

13. HẠ TẦNG GIAO THÔNG, KẾT NỐI LOGISTICS

13.1.     Đường bộ: Tổng chiều dài trên 8.000 km, bao gồm hệ thống quốc lộ quan trọng như: quốc lộ 1A, quốc lộ 10 chạy qua vùng đồng bằng và ven biển, đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh; Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi, trung du của tỉnh, quốc lộ 217 nối liền Thanh Hoá với tỉnh Hủa Phăn của nước bạn  Lào.

13.2.     Đường hàng không: sân bay Thọ Xuân cách KKT Nghi Sơn khoảng 60 km.

13.3.     Đường biển:

- Cảng Lễ Môn cách trung tâm Thành phố Thanh Hoá 6km với năng lực thông qua 300.000 tấn/ năm, các tàu trọng tải 600 tấn cập cảng an toàn.

- Cảng biển quốc tế Nghi Sơn khả năng tiếp nhận tàu 70.000 DWT, đã có các tuyến container đi quốc tế.

13.4. Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua địa bàn Thanh Hoá dài 92km với 9 nhà ga, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá

hành khách.

14. NGUỒN LAO ĐỘNG

14.1.     Số lượng lao động: Dân số trong độ tuổi lao động khoảng 2,3 triệu người, chiếm tỷ lệ 62% dân số toàn tỉnh.

14.2.     Trình độ lao động: Nguồn lao động của Thanh Hoá tương đối

trẻ, trình độ văn hoá cao. Lực lượng lao động đã qua đào tạo chiếm 80%, trong đó lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên chiếm 70%.

14.3.     sở đào tạo hiện có: 04 trường đại học hàng chục trường cao đẳng, trung cấp nghề.

14.4.     Chi phí lao động

-   Lương tối thiểu: 3.430.000 đồng/tháng.

-   Lương bình quân (USD/tháng):

+ Quản lý: 500 USD/tháng.

+ Kỹ thuật viên, kỹ sư: 400 USD/tháng.

+ Nhân viên văn phòng: 350 USD/tháng.

+ Lao động có tay nghề: 300 USD/tháng.

+ Lao động không chuyên: 250 USD/tháng.

15. THÔNG TIN VỀ ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN

15.1. Vị trí

Khu Liên hợp TDTT nằm phía Đông Nam thành phố Thanh Hóa, thuộc ranh giới hành chính của xã Quảng

Thành Quảng Đông, cách Trung tâm thành phố Thanh Hóa khoảng 5 Km về phía Đông, cách thị xã Sâm Sơn 11km về Phía Tây. Khu vực được tiếp cận với các tuyến giao thông chính bao gồm:

+ Đường đối ngoại (đường vành đai phía Đông số 3);

+ Đường chính đô thị Đông Nam, tp Thanh Hóa.

+ Đường liên liên khu vực các đường khu vực.

- Từ các tuyến này, kết nối ra QL 47 Đại lộ Võ Nguyên Giáp thuận lợi

 

15.2.

Hiện trạng hạ tầng

-   Loại đất: Đất TDTT

-   Tình trạng giải phóng mặt bằng: Chưa giải phóng mặt bằng.

15.3. Điện

-   Tình hình cung cấp điện: Sử dụng mạng lưới điện Quốc Gia bao gồm: đường dây 500 KV Bắc Nam và đường dây 220 KV Thanh Hóa - Nghệ An cùng hệ thống các trạm biến áp 220/110/22 KV - 250 MVA đảm bảo đủ nguồn điện cung cấp cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

-   Giá điện: Theo quy định của Chính phủ

15.4. Nước

- Tình hình cung cấp nước:

+ Nước thô: Nguồn nước thô được lấy từ hồ Yên Mỹ (87 triệu m3) và hồ Sông Mực (200 triệu m3) bằng hệ thống đường ống dẫn nước thô. Giá nước khoảng 6.000 đồng/m3.

+ Nước sạch: hiện nay 02 nhà máy nước sạch, công

suất 150.000 m3/ngày đêm.

15.5. Hệ thống xử lý chất thải/nước thải

-   Hiện trạng:

-   Chi phí xử lý:

15.6.

Thông tin liên lạc

Tiên tiến, băng thông rộng, tốc độ cao; có khả năng đáp ứng nhu cầu về dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin với chất lượng cao nhất cho khách hàng.

15.7.

Giao thông

-   Phương tiện giao thông chủ yếu:

-   Chi phí đi lại/ vận tải hàng hoá:

15.8.

Nhân lực

- Nguồn lao động của Thanh Hoá tương đối trẻ, có trình độ văn hoá cao. Lực lượng lao động đã qua đào tạo chiếm 80%, trong đó lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở

lên chiếm 70%.

16. CHÍNH SÁCH, ĐIỀU KIỆN ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DỰ ÁN

- Về đất đai: Theo quy định của pháp luật.

- Thuế nhập khẩu: Theo quy định của pháp luật.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo quy định của pháp luật.

- Các điều kiện/ Ưu đãi khác: Theo quy định của pháp luật.

17. CƠ CẤU SẢN PHẨM NGUYÊN LIỆU

17.1. cấu sản phẩm

-   Chủng loại:

-   Số lượng:

17.2. Nguyên liệu

-   Trong nước:

-   Nhập khẩu:

18. DỰ KIẾN LỢI

NHUẬN THỜI GIAN THU HỒI VỐN

- Giá trị hiện tại thuần: Theo dự án của nhà đầu tư.

- Tỷ lệ sinh lãi: Theo dự án của nhà đầu tư.

- Tỷ lệ thu hồi vốn (IRR): Theo dự án của nhà đầu tư.

- Thời gian thu hồi vốn: Theo dự án của nhà đầu tư.

- Thời gian hoàn trả vốn vay: Theo dự án của nhà đầu tư.

19. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

- Tổng quan thị trường đối với sản phẩm/ dịch vụ: Khu thể dục thể thao.

- Nhu cầu/ Sự cần thiết đầu tư: Việc sớm đầu tư khu liên hợp thể dục thể thao là phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh.

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ: tỉnh Thanh Hóa.

- Hiệu quả xã hội của dự án:

+ Giải quyết việc làm cho người lao động địa phương, nâng cao thu nhập.

+ Hình thành khu liên hợp thể dục thể thao của tỉnh.

20. THỦ TỤC ĐẦU

TƯ, XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN

20.1. quan cấp phép,

loại giấy phép:

UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận chủ trương đầu tư

20.2. Hồ dự án, số

lượng bộ hồ sơ:

04 bộ hồ sơ

20.3. quan tiếp nhận

Hồ sơ:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa

20.4. Thời hạn xem xét

Hồ cấp phép

Theo quy định của Luật đầu tư.

       
  
Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
3844995