Thông tin kêu gọi đầu tư Dự án Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa
1. TÊN DỰ ÁN | Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa | ||
2. MÃ SỐ | 80 | ||
3. CƠ QUAN ĐẦU MỐI LIÊN HỆ | 3.1. Thông tin cơ quan đầu mối liên hệ: - Tên cơ quan: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa - Địa chỉ: 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa - tỉnh Thanh Hóa - Người đại diện: Ông Phạm Nguyên Hồng - Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: 02373200999 - Fax:2037.666.0001 - Email:svhttdl@thanhhoa.gov.vn - Website:svhttdl.thanhhoa.gov.vn 3.2. Lĩnh vực hoạt động/ chức năng nhiệm vụ: Quản lý nhà nước. 3.3. Liên hệ tìm hiểu dự án: - Người liên hệ: Ông Lê Đình Lương - Chức vụ: Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính 3.4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa - Người liên hệ: Nguyễn Văn Dũng - Chức vụ: Phó Trưởng phòng Xúc tiến, Tư vấn và Hỗ trợ 1 - Điện thoại: 0972.645.578 | ||
4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN | Nhằm tăng cường cơ sở vật chất, tạo điều kiện cho yêu cầu đào tạo và phát triển các vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh, cũng như khu vực Bắc Trung Bộ; đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu hưởng thụ của đông đảo nhân dân trong tỉnh; đồng thời góp phần chỉnh trang đô thị;... | ||
5. TÌNH TRẠNG DỰ ÁN | Đang kêu gọi đầu tư | ||
6. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | Đầu tư trong nước/nước ngoài | ||
7. QUY MÔ ĐẦU TƯ | 7.1. Vốn đầu tư dự kiến | 70.000.000USD | |
7.2. Diện tích đất sử dụng | 160 ha | ||
7.3. Nhu cầu về điện | 3159 KVA | ||
7.4. Nhu cầu về nước | 6.600 m3/ngày.đêm | ||
7.5. Nhu cầu về lao động | 300 người | ||
8. CHI PHÍ ĐẦU TƯ | 8.1. Chi phí trước đầu tư | 5.000.000 USD | |
8.2. Chi phí đất đai | 10.000.000 USD | ||
8.3. Chi phí xây dựng | 40.000.000 USD | ||
8.4. Máy móc thiết bị | 5.000.000 USD | ||
8.5. Chi phí khác | 5.000.000 USD | ||
8.6. Vốn lưu động | 5.000.000 USD | ||
9. THỜI HẠN DỰ ÁN (Kế hoạch/ Tiến độ thực hiện) | 9.1. Thời gian đầu tư xây dựng (năm) | 3 năm | |
9.2. Thời gian dự kiến đi vào hoạt động | Năm 2026 | ||
10. MONG MUỐN TÌM KIẾM ĐỐI TÁC | Tập đoàn Sun Group | ||
11. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA PHƯƠNG | 11.1. Vị trí địa lý: Thanh Hóa là tỉnh nằm ở cực bắc vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Miền Trung, nằm cách thủ đô Hà Nội khoảng 153 km về phía nam theo QL1A; cách 2 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là Hải Phòng và Quảng Ninh khoảng 135 km (theo QL10 và QL1A) và 160 km (theo QL18 và QL1A). Bên cạnh đó, hệ thống giao thông thuận lợi, bao gồm QL1A, QL10, đường Hồ Chí Minh, và nhiều tuyến giao thông Đông - Tây theo QL47, QL45, QL217, QL15A, đường sắt Bắc Nam, sân bay Thọ Xuân, giao thông đường thủy sông Chu, sông Mã và 102 km bờ biển giúp cho tỉnh Thanh Hóa có lợi thế rất lớn và nhiều cơ hội để phát triển nhanh chóng về kinh tế và xã hội. | ||
11.2. Điều kiện tự nhiên, khí hậu: Thanh Hoá nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt. - Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.432-2.329 mm, mỗi năm có khoảng 90-130 ngày mưa và thường tập trung từ tháng 4 đến tháng 10 hằng năm. Độ ẩm tương đối từ 82% đến 87%, số giờ nắng bình quân khoảng 1.279-1.817 giờ. Nhiệt độ trung bình 240C - 250C, mùa hè thường nắng nóng, gặp những ngày có gió Lào nhiệt độ lên tới 39 - 40 °C, mùa đông có ngày nhiệt độ xuống thấp tới 5 - 6 °C và nhiệt độ giảm dần khi lên vùng núi cao. - Hướng gió: Mùa đông có gió Đông bắc gây ra hiện tượng giá rét kèm theo mưa phùn; mùa hè có gió Đông và Đông nam gây mưa lớn và các hiện tượng khí hậu cực đoan như lốc, bão, mưa đá, Ngoài ra, mùa hè còn có gió Tây Nam gây ra hiện tượng thời tiết khô hanh | |||
11.3. Dân số: 3,66 triệu người | |||
11.4. Đơn vị hành chính: Thanh Hóa có 27 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: 02 thành phố, 02 thị xã và 23 huyện, trong đó có 11 huyện miền núi | |||
11.5. Tình hình giáo dục, phúc lợi y tế: Thanh Hóa có 04 trường đại học và hàng nghìn cơ sở khám, chữa bệnh | |||
12. TÌNH HÌNH KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG | - Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP): 9,4%/năm - GRDP bình quân đầu người (USD) năm 2020: 2.220 USD - Tốc độ tăng trưởng công nghiệp - xây dựng (%): 15,2% - Cơ cấu kinh tế theo ngành (%): Nông, lâm, thủy sản chiếm 17,2%; công nghiệp xây dựng chiếm 42,4%; dịch vụ chiếm 33,5%; thuế sản phẩm chiếm 6,9 % . | ||
13. HẠ TẦNG GIAO THÔNG, KẾT NỐI LOGISTICS | 13.1. Đường bộ: Tổng chiều dài trên 8.000 km, bao gồm hệ thống quốc lộ quan trọng như: quốc lộ 1A, quốc lộ 10 chạy qua vùng đồng bằng và ven biển, đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh; Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi, trung du của tỉnh, quốc lộ 217 nối liền Thanh Hoá với tỉnh Hủa Phăn của nước bạn Lào. 13.2. Đường hàng không: Có sân bay Thọ Xuân cách KKT Nghi Sơn khoảng 60 km. 13.3. Đường biển: - Cảng Lễ Môn cách trung tâm Thành phố Thanh Hoá 6km với năng lực thông qua 300.000 tấn/ năm, các tàu trọng tải 600 tấn cập cảng an toàn. - Cảng biển quốc tế Nghi Sơn có khả năng tiếp nhận tàu 70.000 DWT, đã có các tuyến container đi quốc tế. 13.4. Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua địa bàn Thanh Hoá dài 92km với 9 nhà ga, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá và hành khách. | ||
14. NGUỒN LAO ĐỘNG | 14.1. Số lượng lao động: Dân số trong độ tuổi lao động có khoảng 2,3 triệu người, chiếm tỷ lệ 62% dân số toàn tỉnh. 14.2. Trình độ lao động: Nguồn lao động của Thanh Hoá tương đối trẻ, có trình độ văn hoá cao. Lực lượng lao động đã qua đào tạo chiếm 80%, trong đó lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên chiếm 70%. 14.3. Cơ sở đào tạo hiện có: 04 trường đại học và hàng chục trường cao đẳng, trung cấp nghề. 14.4. Chi phí lao động - Lương tối thiểu: 3.430.000 đồng/tháng. - Lương bình quân (USD/tháng): + Quản lý: 500 USD/tháng. + Kỹ thuật viên, kỹ sư: 400 USD/tháng. + Nhân viên văn phòng: 350 USD/tháng. + Lao động có tay nghề: 300 USD/tháng. + Lao động không chuyên: 250 USD/tháng. | ||
15. THÔNG TIN VỀ ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN | 15.1. Vị trí | Khu Liên hợp TDTT nằm ở phía Đông Nam thành phố Thanh Hóa, thuộc ranh giới hành chính của xã Quảng Thành và Quảng Đông, cách Trung tâm thành phố Thanh Hóa khoảng 5 Km về phía Đông, cách thị xã Sâm Sơn 11km về Phía Tây. Khu vực được tiếp cận với các tuyến giao thông chính bao gồm: + Đường đối ngoại (đường vành đai phía Đông số 3); + Đường chính đô thị Đông Nam, tp Thanh Hóa. + Đường liên liên khu vực và các đường khu vực. - Từ các tuyến này, kết nối ra QL 47 và Đại lộ Võ Nguyên Giáp thuận lợi | |
| 15.2. Hiện trạng hạ tầng | - Loại đất: Đất TDTT - Tình trạng giải phóng mặt bằng: Chưa giải phóng mặt bằng. | |
15.3. Điện | - Tình hình cung cấp điện: Sử dụng mạng lưới điện Quốc Gia bao gồm: đường dây 500 KV Bắc Nam và đường dây 220 KV Thanh Hóa - Nghệ An cùng hệ thống các trạm biến áp 220/110/22 KV - 250 MVA đảm bảo đủ nguồn điện cung cấp cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. - Giá điện: Theo quy định của Chính phủ | ||
15.4. Nước | - Tình hình cung cấp nước: + Nước thô: Nguồn nước thô được lấy từ hồ Yên Mỹ (87 triệu m3) và hồ Sông Mực (200 triệu m3) bằng hệ thống đường ống dẫn nước thô. Giá nước khoảng 6.000 đồng/m3. + Nước sạch: hiện nay có 02 nhà máy nước sạch, công suất 150.000 m3/ngày đêm. | ||
15.5. Hệ thống xử lý chất thải/nước thải | - Hiện trạng: - Chi phí xử lý: | ||
15.6. Thông tin liên lạc | Tiên tiến, băng thông rộng, tốc độ cao; có khả năng đáp ứng nhu cầu về dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin với chất lượng cao nhất cho khách hàng. | ||
15.7. Giao thông | - Phương tiện giao thông chủ yếu: - Chi phí đi lại/ vận tải hàng hoá: | ||
15.8. Nhân lực | - Nguồn lao động của Thanh Hoá tương đối trẻ, có trình độ văn hoá cao. Lực lượng lao động đã qua đào tạo chiếm 80%, trong đó lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên chiếm 70%. | ||
16. CHÍNH SÁCH, ĐIỀU KIỆN ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DỰ ÁN | - Về đất đai: Theo quy định của pháp luật. - Thuế nhập khẩu: Theo quy định của pháp luật. - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo quy định của pháp luật. - Các điều kiện/ Ưu đãi khác: Theo quy định của pháp luật. | ||
17. CƠ CẤU SẢN PHẨM VÀ NGUYÊN LIỆU | 17.1. Cơ cấu sản phẩm | - Chủng loại: - Số lượng: | |
17.2. Nguyên liệu | - Trong nước: - Nhập khẩu: | ||
18. DỰ KIẾN LỢI NHUẬN VÀ THỜI GIAN THU HỒI VỐN | - Giá trị hiện tại thuần: Theo dự án của nhà đầu tư. - Tỷ lệ sinh lãi: Theo dự án của nhà đầu tư. - Tỷ lệ thu hồi vốn (IRR): Theo dự án của nhà đầu tư. - Thời gian thu hồi vốn: Theo dự án của nhà đầu tư. - Thời gian hoàn trả vốn vay: Theo dự án của nhà đầu tư. | ||
19. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG | - Tổng quan thị trường đối với sản phẩm/ dịch vụ: Khu thể dục thể thao. - Nhu cầu/ Sự cần thiết đầu tư: Việc sớm đầu tư khu liên hợp thể dục thể thao là phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ: tỉnh Thanh Hóa. - Hiệu quả xã hội của dự án: + Giải quyết việc làm cho người lao động địa phương, nâng cao thu nhập. + Hình thành khu liên hợp thể dục thể thao của tỉnh. | ||
20. THỦ TỤC ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN | 20.1. Cơ quan cấp phép, loại giấy phép: | UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận chủ trương đầu tư | |
20.2. Hồ sơ dự án, số lượng bộ hồ sơ: | 04 bộ hồ sơ | ||
20.3. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa | ||
20.4. Thời hạn xem xét Hồ sơ cấp phép | Theo quy định của Luật đầu tư. | ||