Thông tin kêu gọi đầu tư Dự án Sân golf Hoằng Hóa
1. TÊN DỰ ÁN | Sân golf Hoằng Hóa | |
2. MÃ SỐ | 82 | |
3. CƠ QUAN ĐẦU MỐI LIÊN HỆ | 3.1. Thông tin cơ quan đầu mối liên hệ: - Tên cơ quan: UBND huyện Hoằng Hóa - Địa chỉ: Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa - Người đại diện: Ông Lê Sỹ Nghiêm - Chức vụ: Chủ tịch UBND huyện. - Điện thoại: - Fax: - Email: - Website: 3.2. Lĩnh vực hoạt động/ chức năng nhiệm vụ: Quản lý nhà nước. 3.3. Liên hệ tìm hiểu dự án: - Người liên hệ: Lê Trọng Trường - Chức vụ: Trưởng Phòng TC-KH. - Điện thoại: - Email: 3.4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh Hóa - Người liên hệ: Nguyễn Văn Dũng - Chức vụ: Phó Trưởng phòng Xúc tiến, Tư vấn và Hỗ trợ 1 - Điện thoại: 0972.645.578 | |
4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN | Đầu tư xây dựng và kinh doanh sân golf 18 lỗ tiêu chuẩn quốc tế với mục tiêu phát triển dịch vụ thể dục thể thao kết hợp dịch vụ du lịch và vui chơi giải trí chất lượng cao tạo động lực phát triển kinh tế xã hội cho địa phương. | |
5. TÌNH TRẠNG DỰ ÁN | Đang kêu gọi đầu tư | |
6. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | Đầu tư trong nước/nước ngoài | |
7. QUY MÔ ĐẦU TƯ
| 7.1. Vốn đầu tư dự kiến | Khoảng 560 tỷ đồng. |
7.2. Diện tích đất sử dụng | Khoảng 70 ha | |
7.3. Nhu cầu về điện | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư | |
7.4. Nhu cầu về nước | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư | |
7.5. Nhu cầu về lao động | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư | |
8. CHI PHÍ ĐẦU TƯ | 8.1. Chi phí trước đầu tư | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
8.2. Chi phí đất đai | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư | |
8.3. Chi phí xây dựng | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư | |
8.4. Máy móc thiết bị | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư | |
8.5. Chi phí khác | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư | |
8.6. Vốn lưu động | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư | |
9. THỜI HẠN DỰ ÁN (Kế hoạch/ Tiến độ thực hiện) | 9.1. Thời gian đầu tư xây dựng (năm) | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư |
9.2. Thời gian dự kiến đi vào hoạt động | Theo nhu cầu và dự án của nhà đầu tư | |
10. MONG MUỐN TÌM KIẾM ĐỐI TÁC | Các Tập đoàn, Công ty có kinh nghiệm và năng lực đầu tư trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh sân golf. | |
11. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA PHƯƠNG | 11.1. Vị trí địa lý: Hoằng Hóa là huyện đồng bằng ven biển của tỉnh Thanh Hóa, thuộc 19,46 độ đến 19,54 độ vĩ Bắc và 105,45 độ đến 105,58 độ kinh Đông. Phía Bắc giáp huyện Hậu Lộc; phía Tây giáp các huyện Thiệu Hóa, Yên Định, Vĩnh Lộc; phía Nam giáp huyện Quảng Xương, Đông Sơn và thành phố Thanh Hóa; phía Đông giáp biển. | |
11.2. Điều kiện tự nhiên, khí hậu: Hoằng Hóa mang trong mình đầy đủ những đặc điểm địa lý của đất nước Việt Nam, có núi, rừng, sông, lạch, biển hội tụ, lại nằm trên trục đường thiên lý xưa, nay là quốc lộ 1A và có tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua. Địa hình của huyện được thiên nhiên ưu đãi, nhìn tổng thể như là một bức tranh sơn thủy hữu tình, phản ánh sự thanh bình của một vùng quê trù phú. Hoằng Hoá là nơi hợp lưu của sông Chu và sông Mã, hai con sông lớn nhất tỉnh Thanh và sông Cầu Chày, sông Bưởi, trước khi ra biển Đông, nhận được nguồn phù sa phong phú từ đại ngàn phía Tây đổ về. Dòng hải lưu tại biển Đông cuồn cuộn chảy theo hướng Bắc Nam, đưa phù sa của nhiều dòng sông ở Bắc Bộ bồi đắp cho vùng đất ven biển Hoằng Hóa tạo nên vùng đồng bằng châu thổ phù sa phì nhiêu, thuận tiện cho phát triển kinh tế nông nghiệp. Là huyện ven biển nên Hoằng Hoá được ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu đại dương nhiệt đới, nhìn chung bốn mùa cây cỏ tốt tươi, môi trường lành mạnh, thoáng mát. Bên cạnh những thuận lợi, điều kiện tự nhiên của Hoằng Hoá cũng đem đến những khó khăn trong quá trình chinh phục và cải tạo thiên nhiên, phòng chống thiên tai, bão, lũ. Đó là những yếu tố góp phần rèn luyện nên tính cách, bản lĩnh, truyền thống của con người Hoằng Hoá. | ||
11.3. Dân số: 233.043 người. | ||
11.4. Đơn vị hành chính: Huyện Hoằng Hóa có 37 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bút Sơn (huyện lỵ) và 36 xã: Hoằng Cát, Hoằng Châu, Hoằng Đạo, Hoằng Đạt, Hoằng Đông, Hoằng Đồng, Hoằng Đức, Hoằng Giang, Hoằng Hà, Hoằng Hải, Hoằng Hợp, Hoằng Kim, Hoằng Lộc, Hoằng Lưu, Hoằng Ngọc, Hoằng Phong, Hoằng Phú, Hoằng Phụ, Hoằng Phượng, Hoằng Quỳ, Hoằng Quý, Hoằng Sơn, Hoằng Tân, Hoằng Thái, Hoằng Thanh, Hoằng Thành, Hoằng Thắng, Hoằng Thịnh, Hoằng Tiến, Hoằng Trạch, Hoằng Trinh, Hoằng Trung, Hoằng Trường, Hoằng Xuân, Hoằng Xuyên, Hoằng Yến. | ||
11.5. Tình hình giáo dục, phúc lợi y tế: Đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, hết năm 2020 đạt 126/126 trường, tỷ lệ 100% (Mục tiêu Nghị quyết Đại hội: Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia 85%). Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được nâng cao trình độ chuyên môn và lý luận chính trị; 75% có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên; 100% giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp, 100% trẻ mẫu giáo ra lớp; trên 26% trẻ nhà trẻ (từ 18 -> 36 tháng tuổi) ra lớp, 100% số trẻ đến trường ăn bán trú, 100% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1. Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%; tỷ lệ tốt nghiệp THCS, THPT, bổ túc THPT đạt 99% trở lên; trên 50% học sinh thi dự thi đậu vào các trường đại học; công tác xã hội hóa giáo dục được tăng cường và phát huy hiệu quả. Phong trào khuyến học, khuyến tài tiếp tục được đẩy mạnh. Chất lượng giáo dục đại trà có chuyển biến tích cực, số học sinh giỏi tăng, số học sinh yếu kém giảm; xét hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh lớp 5 tỷ lệ hoàn thành 100%; xét tốt nghiệp THCS cho học sinh lớp 9 tỷ lệ đạt 99,9%; chất lượng thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm học 2020-2021 đạt kết quả tích cực: 161 học sinh đạt 27 điểm trở lên, 106 học sinh đạt điểm 10, có 01 học sinh thủ khoa cấp tỉnh khối A1 (29,15 điểm). Công tác chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân được tăng cường; chất lượng dịch vụ chăm sóc, khám chữa bệnh được nâng cao; số người khám chữa bệnh tại bệnh viện Đa khoa và các Trạm y tế đạt 63.243 lượt người, số bệnh nhân điều trị 6.102 lượt bệnh nhân. Tỉ lệ tiêm chủng cho trẻ em, phụ nữ mang thai và chăm sóc sức khỏe ban đầu sau sinh đạt kết quả tốt. Đến nay, tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em cân nặng < 5 tuổi còn 5,1 %; tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em chiều cao < 5 tuổi còn 6,6%; tổng số người sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình là 3,188 người, giảm 1.005 người so với cùng kỳ. Công tác quản lý Nhà nước về hành nghề y dược tư nhân, vệ sinh an toàn thực phẩm được quan tâm; đã cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho 28 cơ sở dịch vụ ăn uống. Công tác dân số và chăm sóc sức khỏe sinh sản được quan tâm, tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 0,7%/KH 0,7%. | ||
12. TÌNH HÌNH KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG TÍNH ĐẾN NĂM 2021 | - Tốc độ tăng trưởng (GDP): - GDP bình quân đầu người (USD): Thu nhập bình quân đầu người đạt 53,1 triệu đồng. - Tốc độ tăng trưởng công nghiệp - xây dựng (%):Tổng giá giá trị sản xuất 8.998.634 triệu đồng đạt 103,28% so kế hoạch và 117,1% so cùng kỳ; tốc độ tăng trưởng 17,1%. - Cơ cấu kinh tế theo ngành (%): Nông-lâm-ngư nghiệp 55%, công nghiệp 21%, dịch vụ 24%. - Một số chỉ tiêu khác: + Về dịch vụ thương mại: Tổng giá giá trị sản xuất 5.863.845 triệu đồng đạt 89,37% so kế hoạch và 108,62% so cùng kỳ; tốc độ tăng trưởng 8,62%. + Về Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản: Tổng giá trị sản xuất 2.722.969 triệu đồng đạt 102,62% so kế hoạch và 105,7% so cùng kỳ; tốc độ tăng trưởng 5,7%. | |
13. HẠ TẦNG GIAO THÔNG, KẾT NỐI LOGISTICS | 13.1. Đường bộ Hiện nay trên địa bàn huyện có tổng số 1.465Km đường bộ, trong đó: - Đường Quốc lộ: Có 2 tuyến tổng chiều dài 23,7 Km, đã nhựa hóa 100% (Quốc lộ 1 dài 15,18Km đường cấp III 4 làn xe cơ giới; Quốc lộ 10 dài 8,52Km (đường cấp III). - Đường tỉnh lộ: Có 3 tuyến dài 33,1Km, đã nhựa hóa 100% gồm: + Đường tỉnh ĐT509 (Nghĩa Trang-chợ Phủ) có chiều dài 5,20Km hiện nay là đường cấp V; + Đường tỉnh ĐT510 (Hoằng Thành-Ngã tư Gòng-Chợ Vực) có chiều dài 12,90Km, trong đó đường phố chính thứ yếu 4 làn xe cơ giới 7,6Km, đường cấp V, cấp VI dài 5,3Km. + Đường tỉnh ĐT510B (Hoằng Trường-Hoằng Phụ) có chiều dài 15,0Km, trong đó đường phố chính đô thị thứ yếu 4 làn xe dài 3,5Km, đường cấp IV dài 4,5Km, đường cấp V dài 7Km. - Đường huyện: 44 tuyến với tổng chiều dài 204,36 Km, đã nhựa hóa, bê tông hóa 100%; trong đó: đường cấp VI dài 53,9Km, đường cấp V dài 70,65Km, đường cấp IV dài 55,83Km, đường cấp III dài 5,28Km, đường phố chính thứ yếu 4 làn xe dài 18,5Km. - Đường xã, liên thôn: Tổng chiều dài 139,36Km, đã nhựa hóa, bê tông hóa 100%; trong đó đường cấp B dài 84,35Km, đường cấp A (cấp VI) dài 15,72Km, đường cấp VI dài 13,94Km, đường cấp V dài 19,95Km, đường cấp IV dài 1,5Km, đường cấp III dài 0,9Km. - Đường ngõ, xóm: Tổng chiều dài 523,37Km, đã nhựa hóa, bê tông hóa đạt 523,37Km (đạt 100%); trong đó: đường GTNT cấp D dài 173,08 km, đường cấp C dài 165,82 km; đường cấp B dài 110,32 km; đường cấp A (cấp VI) dài 62,89 km; đường cấp V dài 7,02 km; đường cấp IV dài 3,14 km; đường cấp III dài 1,10 km. - Đường nội đồng: Tổng chiều dài 426,68 Km, đã nhựa hóa, bê tông hóa đạt 76,71%; trong đó: đường cấp D dài 172,48 km; đường cấp C dài 135,24 km; đường cấp B dài 19,26 km; đường cấp A dài 0,13 km; đường cấp VI dài 0,2 km; đường đất dài 99,37Km, chiếm 23,29%. - Đường nội thị: Tổng chiều dài 16,30 Km, trong đó 100% đạt tiêu chuẩn đường phố nội bộ. 13.2. Đường hàng không 13.3. Đường biển Huyện Hoằng Hóa có 12 Km bãi biển kéo dài qua các xã Hoằng Trường, Hoằng Hải, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh và Hoằng Phụ. 13.4. Đường sắt Tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua 06 xã (Hoằng Trung, Hoằng Trinh, Hoằng Kim, Hoằng Quý, Hoằng Phú, Hoằng Quỳ) có chiều dài 7,6Km. Có 01 gia trung chuyển tại xã Hoằng Trung (ga Nghĩa Trang). | |
14. NGUỒN LAO ĐỘNG | 14.1. Số lượng lao động: Tổng số lao động 114.218 người chiểm 83,71% số lao động trong độ tuổi. 14.2. Trình độ lao động: Đảm bảo. 14.3. Cơ sở đào tạo hiện có: Trung tâm GDTX- GDMM huyện Hoằng Hóa, Công ty TNHH Delta, Công ty TNHH Hạnh Tường... 14.4. Chi phí lao động - Lương tối thiểu: - Lương bình quân (USD/tháng): + Quản lý: + Kỹ thuật viên, kỹ sư: + Nhân viên văn phòng: + Lao động có tay nghề: + Lao động không chuyên: | |
15. THÔNG TIN VỀ ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN
| 15.1. Vị trí | - Vị trí trong tỉnh: Thuộc địa giới hành chính xã Hoằng Yến, Hoằng Hải, Hoằng Trường, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa. - Vị trí trong vùng/ khu vực: + Phía Đồng: Giáp khu dân cư hiện trạng xã Hoằng Hải và Hoằng Trường; + Phía Tây: Giáp đất canh tác và khu dân cư xã Hoằng Yến; + Phía Nam: Giáp khu dân cư và đất nông nghiệp xã Hoằng Hải; + Phía Bắc: Giáp núi Linh Trường, đất nông nghiệp và sông Lạch Trường. - Khoảng cách địa điểm dự án tới sân bay, bến cảng, đường cao tốc, quốc lộ...: + Khoảng cách từ dự án đến bãi biển Hoằng Hải khoảng 480m + Khoảng cách từ dự án đến Bến cảng Hải Tiến khoảng 2,8km + Khoảng cách từ dự án đến QL10 khoảng 5,1km - Bản đồ vị trí dự án: đính kèm. |
15.2. Hiện trạng hạ tầng | - Loại đất: Chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp: đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất. - Tình trạng giải phóng mặt bằng: chưa. | |
15.3. Điện | - Tình hình cung cấp điện: Đã có điện lưới quốc gia. - Giá điện: Theo quy định của ngành điện | |
15.4. Nước | - Tình hình cung cấp nước: Chưa có. - Giá nước: | |
15.5. Hệ thống xử lý chất thải/nước thải | - Hiện trạng: Chưa có. - Chi phí xử lý: | |
15.6. Thông tin liên lạc | - Các dịch vụ hiện có: Chưa có. - Giá dịch vụ: | |
15.7. Giao thông
| - Phương tiện giao thông chủ yếu: Xe máy. - Chi phí đi lại/ vận tải hàng hoá: | |
15.8. Nhân lực | - Khả năng cung ứng lao động: Đảm bảo. - Chi phí về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế... | |
16. CHÍNH SÁCH, ĐIỀU KIỆN ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DỰ ÁN | - Về đất đai: Theo quy định của pháp luật. - Thuế nhập khẩu: Theo quy định của pháp luật. - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo quy định của pháp luật. - Các điều kiện/ Ưu đãi khác: Theo quy định của pháp luật. | |
17. CƠ CẤU SẢN PHẨM VÀ NGUYÊN LIỆU | 17.1. Cơ cấu sản phẩm | Sân golf 18 lỗ |
17.2. Nguyên liệu |
| |
18. DỰ KIẾN LỢI NHUẬN VÀ THỜI GIAN THU HỒI VỐN
| - Giá trị hiện tại thuần: Theo dự án của nhà đầu tư. - Tỷ lệ sinh lãi: Theo dự án của nhà đầu tư. - Tỷ lệ thu hồi vốn (IRR): Theo dự án của nhà đầu tư. - Thời gian thu hồi vốn: Theo dự án của nhà đầu tư. - Thời gian hoàn trả vốn vay: Theo dự án của nhà đầu tư. | |
19. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
| Tổng quan thị trường thu hút đầu tư: Trong nước và nước ngoài. | |
20. THỦ TỤC ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN | 20.1. Cơ quan cấp phép, loại giấy phép: | UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận chủ trương đầu tư |
20.2. Hồ sơ dự án, số lượng bộ hồ sơ: | 04 bộ hồ sơ | |
20.3. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa | |
20.4. Thời hạn xem xét Hồ sơ cấp phép | Theo quy định của Luật đầu tư. |