Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN số 20, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Đăng lúc: 10:40:22 13/06/2022 (GMT+7)

Ngày 06/6/2022, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định 1938/QD-UBND về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp số 20, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp số 20, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung chính như sau:

1. Phạm vi ranh giới, diện tích lập quy hoạch

Phạm vi lập quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp số 20, Khu kinh tế Nghi Sơn thuộc địa giới hành chính xã Anh Sơn và xã Các Sơn, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá; có ranh giới như sau:

- Phía Bắc giáp khu công nghiệp 21 (CN-21) và đường quy hoạch;

- Phía Nam giáp đường sắt Bắc Nam;

- Phía Đông giáp đường nối Quốc lộ 1A với đường Thọ Xuân - Nghi Sơn;

- Phía Tây giáp đường quy hoạch.

Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 786,78ha.

2. Tính chất, chức năng

Là khu công nghiệp tập trung đa ngành, ưu tiên các ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp phụ trợ, tổng kho đông lạnh.

3. Quy mô lao động

Dự báo quy mô lao động khoảng 35.567 lao động.

4. Quy hoạch sử dụng đất

Quy mô diện tích lập quy hoạch của khu 786,78 ha, bao gồm:

a) Đất quy hoạch khu công nghiệp: Tổng diện tích khoảng 604,31 ha.

- Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp: diện tích khoảng 395,19 ha chiếm 65,39%. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: mật độ xây dựng tối đa 60%; tầng cao công trình tối đa 03 tầng; hệ số sử dụng đất tối đa 1,5 lần.

- Đất hành chính, công cộng: diện tích khoảng 2,68 ha, chiếm 0,44%. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: mật độ xây dựng tối đa 35%; tầng cao công trình tối đa 05 tầng; hệ số sử dụng đất tối đa 1,5 lần.

- Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: diện tích khoảng 7,10 ha, chiếm 1,17%. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: mật độ xây dựng tối đa 35%; tầng cao công trình tối đa 03 tầng; hệ số sử dụng đất tối đa 1,0 lần.

- Đất cây xanh, mặt nước: diện tích khoảng 103,8ha, chiếm 17,18% .

- Đất giao thông nội khu: diện tích 95,54 ha, chiếm 15,81%.

b) Đất ngoài khu công nghiệp: Tổng diện tích khoảng 182,47 ha.

- Đất tái định cư số 01 (Khu dân cư thôn Phú Sơn, khoảng 50 hộ): diện tích khoảng 3,5 ha.

- Đất đồi núi: diện tích khoảng 57,45ha.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: diện tích khoảng 18,55ha.

- Đất dân cư hiện trạng cải tạo, chỉnh trang: diện tích khoảng 79,18ha.

- Đất trồng lúa: diện tích khoảng 7,5ha.

- Đất trồng cây lâu năm: diện tích khoảng 2,01ha.

- Đất công trình công cộng (Nhà văn hóa, sân bóng) hiện trạng: diện tích khoảng 4,46ha.

- Đường bê tông, đường đất 9,82ha.

5. Phân khu chức năng và tổ chức không gian

5.1. Phân khu chức năng

Khu công nghiệp được phân thành 03 khu vực chủ yếu như sau:

a) Khu đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp: 604,31ha được bố trí như sau:

Khu 01: diện tích 406,81ha nằm phía Đông Bắc trục chính Đông Tây của khu công nghiệp đến đường tỉnh 512.

Khu 02: diện tích 197,50 ha nằm phía Đông Nam trục chính khu công nghiệp đến giáp đường sắt Bắc Nam và Quốc lộ 1A nối đường Thọ Xuân - Nghi Sơn.

b) Khu công trình đầu mối hạ tầng: được bố trí tập trung phía Đông Bắc giáp sông Khe Hào. Quy mô công trình đầu mối hạ tầng khoảng 7,1ha.

c) Các khu cây xanh: được bố trí hai bên sông Khe Hào, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu. Cây xanh cách ly được bố trí xung quanh khu công nghiệp và các khu hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cách ly với môi trường xung quanh, đảm bảo quy mô khoảng ≥10% tổng quỹ đất quy hoạch.

5.2. Tổ chức không gian các khu vực

- Tổng diện tích lập quy hoạch là 786,78 ha. Trong đó: diện tích đất khu công nghiệp khoảng 604,31ha, diện tích đất ngoài khu công nghiệp khoảng 182,47ha. Khu công nghiệp được chia thành 02 khu chính: Khu A diện tích khoảng 406,81ha nằm phía Đông tuyến đường trục chính; Khu B diện tích khoảng 197,5ha nằm phía Tây tuyến đường trục chính, cụ thể:

- Nhà máy, xí nghiệp: Quy hoạch phân lô các lô đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp linh hoạt, có thể ghép nối nhiều lô đất để đáp ứng yêu cầu xây dựng của các nhà máy có quy mô lớn. Tập trung khai thác khu phía Đông Bắc khu công nghiệp, chú trọng thu hút các doanh nghiệp lớn mang tính chất mỏ neo cho phát triển khu công nghiệp.

- Khu hành chính, công cộng: Xây dựng văn phòng điều hành, cơ quan quản lý, các công trình dịch vụ thương mại và trưng bày sản phẩm… được bố trí ở gần lối ra vào của khu công nghiệp.

- Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: trạm điện, xử lý nước thải… được bố trí cạnh đường các tuyến đường giao thông thuận lợi cho việc đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài khu công nghiệp.

- Cây xanh, mặt nước: Cây xanh tập trung được bố trí hai bên sông Khe Hào, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu. Cây xanh cách ly được bố trí xung quanh khu công nghiệp và các khu hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cách ly với môi trường xung quanh. Đất cây xanh, mặt nước đạt tỷ lệ 17,18%.

- Giao thông: Hệ thống giao thông nội khu được thiết kế theo dạng ô bàn cờ, thuận lợi kết nối với các tuyến đường giao thông đối ngoại, đảm bảo tiếp cận thuận tiện đến từng lô đất.

6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật

6.1. Quy hoạch san nền

Theo quy hoạch chi tiết thủy lợi Nam Sông Chu, mực nước sông Thị Long từ cầu đường Sắt đến Cát Hạ là 3,87-3,26m tương ứng với tần suất P=10%. Vì vậy, lựa chọn cao độ xây dựng cho khu vực nghiên cứu từ 4,0- 6,0m.

6.2. Quy hoạch thoát nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa khu công nghiệp là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, được thiết kế tự chảy. Mạng lưới thoát nước mưa được chia làm 3 lưu vực thoát về sông Thị Long, như sau:

- Lưu vực 1: Phía Tây Núi Lạn, nước mưa thoát ra sông Thị Long.

- Lưu vực 2: Phía Đông Núi Lạn, phía Tây sông Khe Hào, nước mưa thoát ra sông Khe Hào.

- Lưu vực 3: phía Đông sông Khe Hào, phía Nam Đường tỉnh 512, nước mưa thoát ra sông Khe Hào.

Nước mưa trong khu công nghiệp được thu gom vào hệ thống cống ngầm đặt dưới vỉa hè đường giao thông sau đó thoát ra sông Thị Long. Hệ thống thoát nước sử dụng cống tròn từ D600 –D1500 và các tuyến cống hộp B1500 - B3000, bố trí các hố ga thăm với khoảng cách từ 40-100m/1 hố ga.

6.3. Quy hoạch giao thông

a) Giao thông đối ngoại:

Khu công nghiệp tiếp giáp 02 trục giao thông chính của Khu kinh tế Nghi Sơn, bao gồm: Tuyến đường tỉnh 512 cải dịch và mở rộng, lộ giới 39,0m; Tuyến đường nối Quốc lộ 1A với đường Cảng hàng không Thọ Xuân đi Nghi Sơn, lộ giới 64,0m.

b) Giao thông đối nội:

- Quy mô mặt cắt đường được tính toán phù hợp về số lượng và bề rộng các làn xe, đảm bảo lưu lượng, vận tốc của các phương tiện tham gia. Hành lang các công trình hạ tầng kỹ thuật đảm bảo khả năng bố trí hệ thống đường dây, đường ống, tuynen, hệ thống giao thông nội bộ khu công nghiệp gồm các tuyến sau:

- Tuyến đường có mặt cắt 1-1 (đường chính khu công nghiệp), có lộ giới 40,0m trong đó: mặt đường 2 x 10,5m; vỉa hè 2 x 8,0; phân cách 3,0m.

- Tuyến đường có mặt cắt 2-2, có lộ giới 25,0m, trong đó: mặt đường 2 x 7,5; vỉa hè 2 x 5,0.

- Tuyến đường có mặt cắt 2A-2A, có lộ giới 23,0m, trong đó: mặt đường 15,0m; vỉa hè 5,0 + 3,0.

- Tuyến đường có mặt cắt 3-3, có lộ giới 42,5m, trong đó: mặt đường chính 15,0m; mặt đường gom 7,5m; vỉa hè 2x5,0; dải cây xanh cách ly 10,0m.

- Tuyến đường có mặt cắt 4-4, có lộ giới 17,5m, trong đó: mặt đường 7,5m; vỉa hè 2 x 5,0.

6.4. Quy hoạch cấp nước

- Tổng nhu cầu cấp nước cho khu công nghiệp: Q = 13.300,0(m3/ng.đ)

- Nguồn nước: Được lấy từ Nhà máy nước tại hồ Hao Hao, vị trí lấy nước từ tuyến ống 400 theo quy hoạch trên tuyến đường nối Quốc lộ 1A với đường Cảng hàng không Thọ Xuân đi Nghi Sơn.

- Hệ thống mạng lưới cấp nước đối với tuyến chính (từ D110 ÷ D315) mạch vòng kết hợp mạng cụt, đối với tuyến ống phân phối là các nhánh cụt. Đường ống cấp nước chạy dọc theo các tuyến đường giao thông và đi ngầm dưới vỉa hè. Mạng lưới cấp nước cho khu công nghiệp theo dạng kết hợp giữa cấp nước công nghiệp và cứu hoả. Trên các trục đường có ống cấp nước chính sẽ đặt các trụ cứu hỏa, khoảng cách giữa các trụ cứu hoả từ 100 ÷ 150m.

6.5. Quy hoạch cấp điện

- Nguồn điện: nguồn điện cấp cho khu công nghiệp được đấu nối từ đường dây 110kV đi song song với đường sắt Bắc Nam theo định hướng đồ án “Điều chỉnh QHC KKT Nghi Sơn đã phê duyệt” cấp điện cho khu vực lập quy hoạch.

- Nhu cầu cấp điện cho khu công nghiệp là 79.400,0KVA.

- Xây dựng trạm 110KV công suất S = (4x63)MVA–110/22kV cung cấp điện cho khu công nghiệp số 20, số 21 và số 22 (tuân thủ định hướng điều chỉnh, mở rộng QHC KKT Nghi Sơn đã được phê duyệt).

- Mạng lưới trung áp: gồm các tuyến 22 kV được quy hoạch ngầm trong các tuynen kỹ thuật đi dọc trục đường giao thông, lấy điện từ TBA 110 kV cấp cho các phụ tải. Mạng lưới điện trung áp quy hoạch mạng lưới vòng. Các TBA 22/0,4kV được bố trí phù hợp trong từng khu.

- Lưới điện chiếu sáng: đường dây hạ áp cấp điện chiếu sáng trong là hệ thống cáp ngầm 0,4kV đi dọc vỉa hè, giải phân cách đường giao thông.

6.6. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường

a) Thoát nước thải:

- Tổng nhu cầu xử lý nước thải cho khu công nghiệp là 12.000,0 (m3/ngđ);

- Hệ thống thoát nước thải riêng biệt hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa để thu gom toàn bộ lưu lượng nước thải trong khu công nghiệp. Nước thải được xử lý triệt để đảm bảo đạt chất lượng đầu ra theo quy định của pháp luật. Xây dựng 01 trạm xử lý nước thải tại vị trí phía Bắc khu công nghiệp với công suất: 12.000,0m3/ngđ.

- Mạng lưới đường ống: Mạng lưới đường sử dụng ống tròn BTCT từ D300 ÷ D400 được quy hoạch phủ khắp với mục đích thu gom toàn bộ nước thải khu công nghiệp về các trạm xử lý. Mạng lưới đường ống quy hoạch tuân thủ các quy định, quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành cũng như các yêu cầu và nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới.

b) Vệ sinh môi trường:

- Chất thải rắn được thu gom về các khu vực tập kết, thông qua các xe chuyên dụng thu gom vận chuyển về khu xử lý chất thải của Khu kinh tế Nghi Sơn tại xã Trường Lâm.

- Tổng lượng chất thải rắn là: 165,0 tấn/ngày.đêm.

6.7. Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động

- Mạng điện thoại cố định, Internet cố định: xây dựng 01 trạm truy nhập vệ tinh; xây dựng các tuyến cáp quang ngầm dọc các tuyến giao thông từ trạm trung tâm về trạm vệ tinh trong khu vực lập quy hoạch.

- Mạng thông tin di động: xây dựng các cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động dùng chung cho các doanh nghiệp viễn thông. Phạm vi bán kính phủ sóng của 01 trạm từ 300m đến 500m, đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ thông tin di động băng thông rộng tốc độ cao, dự kiến trong khu vực cần bố trí 08 vị trí để xây dựng cột ăng ten.

- Mạng truyền dẫn: mạng cáp được xây dựng ngầm hóa toàn bộ các tuyến cáp dọc các tuyến đường chính, đường nội bộ trong khu vực. Hệ thống cáp chính được bố trí đi trong ống nhựa PVC đường kính D110.

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
3844995