Ngành hàng bông Ấn Độ năm 2015 - Phần 2

Đăng lúc: 08:10:08 05/06/2015 (GMT+7)

 Tình hình xuất nhập khẩu

Các thương nhân tìm kiếm thị trường mới khi sức mua củathị trường Trung Quốc từ đầu năm tới nay giảm

Tính tới thời điểm này, lượng bông xuất khẩu niên vụ 2014/2015 thấp hơn đáng kể so với cùng thời điểm này năm ngoái (xem bảng 1a và 1b) khi nhu cầu từ Trung Quốc giảm. Tuy nhiên,xuất khẩuđang tăng dần về lượng vì các nhà xuất khẩu Ấn Độ đã mở rộng sang những thị trường nhỏ hơn như Việt Nam, Pakistan và Bangladesh. Dự báo của FASvề sản lượng xuất khẩu trong niên vụ 2014/2015 là 6 triệu kiên 480 pound tương đương với 7,7 triệu kiện 170 kg hay1,3 triệutấn. Số liệu dự báo về sản lượng xuất khẩu trong niên vụ 2013/2013 và 2013/2013 đều được điều chỉnh lại dựa trên số liệu chính thức.

 

Xuất khẩu bông mùa vụ 2013/14

 

170kg

Tấn

480pound

Tháng 8

260.571

44.297

203.455

Tháng 9

132.941

22.600

103.801

Tháng 10

140.806

23.937

109.942

Tháng 11

1.915.982

325.717

1.496.066

Tháng 12

2.460.212

418.236

1.920.943

Tháng 1

2.055.653

349.461

1.605.062

Tháng 2

1.419.624

241.336

1.108.448

Tháng 3

1.308.347

222.419

1.021.562

Tháng 4

956.671

162.634

746.972

Tháng 5

661.053

112.379

516.153

Tháng 6

401.882

68.320

313.791

Tháng 7

139.312

23.683

108.775

Tổng

11.853.054

2.015.019

9.254.910


Xuất khẩu bông mùa vụ 2014/15

 

170kg

Tấn

480pound

Tháng 8

94.965

16.144

74.149

Tháng 9

124.000

21.080

96.820

Tháng 10

180.000

30.600

140.545

Tháng 11

550.000

93.500

429.442

Tổng

948.965

161.324

740.956

Nguồn: Bộ Ngoại thương Ấn Độ, dự báo của FAS tại Mubai


Dự báo của FAS về sản lượng nhập khẩu niên vụ 2014/2015 tăng 200.000 kiện 480 pound tương đương 256.000 kiện 170 kg đạt mức 1 triệu kiện 480 poundtương đương 1,2 triệu kiện 170 kg. Giá bông nhập khẩu đang cạnh tranh với giá bông thô xuất khẩu của Ấn Độ (tham khảo biểu đồ 1a) và các nhà máy dệt có sẽ không có lợi thếnếu mua bông sản xuất trong nước. Số liệu dự báo vềsản lượng nhập khẩu trong niên vụ 2013/2014 và 2012/2013 đã được điều chỉnh lại dựa trên số liệu chính thức.


Nhập khẩu bông mùa vụ 2013/14

 

170kg

Tấn

480pound

Tháng 8

107.824

18.330

84.189

Tháng 9

96.906

16.474

75.664

Tháng 10

113.382

19.275

88.529

Tháng 11

55.024

9.354

42.963

Tháng 12

17.624

2.996

13.761

Tháng 1

38.959

6.623

30.419

Tháng 2

41.576

7.068

32.463

Tháng 3

48.847

8.303

38.135

Tháng 4

65.582

11.149

51.207

Tháng 5

59.471

10.110

46.435

Tháng 6

71.353

12.130

55.713

Tháng 7

148.218

25.197

115.729

Tổng

864.760

147.009

675.207

Xuất khẩu bông mùa vụ 2014/15

 

170kg

Tấn

480pound

Tháng 8

161.735

27.495

126.283

Tháng 9

338.000

57.460

263.912

Tháng 10

191.000

32.470

149.134

Tháng 11

135.000

22.950

105.409

Tổng

825.735

140.375

644.737

Nguồn: Bộ Ngoại thương Ấn Độ, dự báo của FAS tại Mubai


Thực hiện
 chính sách hỗ trợ giá tối thiểu (MSP) đang được tăng cường áp dụng nhưng còn nhiều nhà sản xuất thuộc các bang Miền Nam đang kêu gi sự hỗ trợ từ chính phủ

Tập đoàn bông Ấn Độ (CCI) khởi xướng việc thu mua bông hạt trong niên vụ 2014/2015 theo chính sách hỗ trợ giátối thiểu ở những vùng trồng bông ở trung và nam Ấn. Tính đến ngày 27 tháng 11 năm 2014, tập đoàn này đã thu mua được 900.000 kiện 480 poundhay 1,15 triệu kiện 170 kg, tương đương với 80% sản lượng bông thu hoạch tại các bang Telangana và Andhra Pradesh.  Việc thu mua bông tại một số khu vực trồng bông mới gặp nhiều hạn chế vì thời điểm thu hoạch bị chậm lại và tình trạng gom hàng chờ giá lên của phần lớn nông dân. Ở các bang Maharashtra và Gujarat, ước tính tổng lượng bông thu mua được của tập đoàn CCI theo chính sách hỗ trợ giá tối thiểu đạt lần lượt khoảng 98.000 kiện 480 pound tương đương 125.000 kiện 170 kg và 51.000 kiện 480 pound tương đương 65.000 kiện 170 kg. Tập đoàn này kỳ vọng thu mua được khoảng 4,7 triệu kiện 480 pound tương đương 6 triệu kiện 170 kg hay 1 triệu tấn trong niên vụ này.


Việc thu mua của tập đoàn bông Ấn Độ và quá trình thu mua theo chính sách hộ trợ giá tối thiểu

CCI mua bông hạt tại các khu chợ đấu giá và mức giá ở đây không nhất thiết phải đạtngưỡng của chính sách hỗ trợ giá tối thiểu. Nói một cách khác, tập đoàn CCI tham gia thị trường mua bán bông bất cứ lúc nào và chủ yếu hoạt động như một doanh nghiệp kinh doanh vì lợi nhuận.


Tuy nhiên, trong năm nay, CCI có thể sẽ thu mua nhiều hơn nhờ chính sách hỗtrợ giá tối thiểu. Theo chính sách này, chính phủ Ấn Độ thông báo các mức giá hỗtrợ tối thiểu đối với các loại mặt hàng bông nguyên liệu theo một biểu giá trong suốt vụ bông. Nếu giá thị trường đối với các mặt hàng bông giảm dưới mức giá hỗ trợ tối thiểu ở một số vùng trồng bông, các chi nhánh của tập đoàn CCI được chỉ đạo thu mua bông hạt với mức giá tối thiểu với điều kiện chất lượng bông phải đáp ứng yêu cầu chất lượng (ví dụ như tạp chất, độ ẩm,v.v...).


Sau khi bông hạt được thu mua bởi các chi nhánh của tập đoàn CCI theo những tiêu chuẩn của chính sách hỗtrợ giá tối thiểu, bông hạt sẽ được vận chuyển tới kho chứa. Từ đó, tập đoàn CCI mời các nhà thầu về bắn hạt bông và ép bông (GPUs) tới để xử lý nguyên liệu. Các nhà thầu này thường nằm gần các kho chứa bông nguyên liệu để cắt giảm chi phí vận chuyển. Vải bông sơ chế được bán thông qua một hệ thống đấu giá điện tử. Thường thì vải bông sơ chế thu mua theo chính sách hỗtrợ giá tối thiểu chỉ bán được với giá lỗ. Những khoản lỗ mà tập đoàn CCI phải chịu khi thu mua bông hạt theo chính sách hỗ trợ giá tối thiểu sẽ được Bộ Dệt May Ấn Độ bù lại sau nhiều đợt mua cộng dồn.


Xuất khẩu sợi bông

Tháng

Lượng

(triệu kg)

Tháng

Lượng

(triệu kg)

Tháng

Lượng

(triệu kg)

Tháng

Lượng

(triệu kg)

T8 - 11

97,734

T8 - 12

83,055

T8 - 13

104,913

T8 - 14

96,535

T9 - 11

77,157

T9 - 12

64,269

T9 - 13

109,640

T9 - 14

 

T10 - 11

43,69

T10 - 12

94,462

T10 - 13

125,885

T10 - 14

 

T11 - 11

76,362

T11 - 12

100,769

T11 - 13

108,520

T11 - 14

 

T12 - 11

83,005

T12 - 12

100,778

T12 - 13

118,736

T12 - 14

 

T1 - 12

79,148

T1 - 13

117,143

T1 - 14

143,813

T1 - 15

 

T2 - 12

60,518

T2 - 13

103,955

T2 - 14

103,124

T2 - 15

 

T3- 12

64,227

T3- 13

88,685

T3- 14

111,738

T3- 15

 

T4 - 12

62,811

T4 - 13

115,960

T4 - 14

99,926

T4 - 15

 

T5 - 12

74,455

T5 - 13

90,152

T5 - 14

88,442

T5 - 15

 

T6 - 12

82,419

T6 - 13

142,297

T6 - 14

84,949

T6 - 15

 

T7 - 12

94,507

T7 - 13

139,745

T7 - 14

98,808

T7 - 15

 

Tổng

896,033

Tổng

1,241,270

Tổng

1,298,494

Tổng

 

Nguồn: Bộ Ngoại thương Ấn Độ

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
3844995